TIẾT 19 : TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các tính chất của tích vô hướng, biểu thức tọa độ của tích vô hướng.
- Hiểu ứng dụng của tích vô hướng trong vật lí.
2. Kĩ năng
- Vận dụng những tính chất tích vô hướng, biểu thức tọa độ của tích vô hướng vào giải một số bài tập đơn giản.
3. Tư duy, thái độ
Quy lạ về quen, lấy cái đã biết sáng tạo cái chưa biết
Chủ động, tích cực, chặt chẽ, logic
7 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 10 tiết 19: Tích vô hướng của hai vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 19 : TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các tính chất của tích vô hướng, biểu thức tọa độ của tích vô hướng.
- Hiểu ứng dụng của tích vô hướng trong vật lí.
2. Kĩ năng
- Vận dụng những tính chất tích vô hướng, biểu thức tọa độ của tích vô hướng vào giải một số bài tập đơn giản.
3. Tư duy, thái độ
Quy lạ về quen, lấy cái đã biết sáng tạo cái chưa biết
Chủ động, tích cực, chặt chẽ, logic
B. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo án, các hoạt động tổ chức dạy học, máy chiếu,
2. Học sinh : Học bài cũ, xem bài mới, đồ dùng học tập
C. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, kết hợp vấn đáp, gợi mở vấn đề, gợi động cơ, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số
II. Bài cũ (3’): Phát biểu định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ và
viết công thức tính ?
III. Bài mới
Đặt vấn đề (1’):
Trong công thức tính tích vô hướng của và , nếu vàmà ta biết các vectơ thành phần thì ta tính tích vô hướng của và như thế nào? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu trong bài ngày hôm nay
Hoạt động 1 : Các tính chất của tích vô hướng
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Trình chiếu
Ghi bảng
6’
6’
10’
5’
GV : Nhận xét mối quan hệ giữa và ?
HS :
GV : là một tính chất của tích vô hướng. Vậy tích vô hướng của hai vectơ có những tính chất nào, chúng ta tìm hiểu mục 2: các tính chất của tích vô hướng.
GV : nêu các tính chất đồng thời trình chiếu trên slide
HS : Chú ý, ghi nhớ
GV lưu ý :Các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ đúng với mọi vectơ , , và mọi số thực k, người ta đã chứng minh được các tính chất này nên các em được phép áp dụng vào làm bài tập.
GV : Nếu trong tính chất thứ hai, ta thay bởi thì ta có
HS : suy nghĩ và trả lời
GV : chính xác lại câu trả lời.
GV : Hãy vận dụng các tính chất để khai triển :
HS :
GV : Thay bởi ta có điều gì?
HS : Suy nghĩ và trả lời
GV : Chính xác lại, từ đó có nhận xét thứ nhất.
Tương tự, giáo viên chia lớp làm 2 nhóm thực hiện khai triển đối với
HS : Thực hiện khai triển và báo cáo kết quả.
GV : Chính xác lại, đồng thời trình chiếu trên slide.
GV: Chia lớp làm 4 nhóm, trình chiếu nội dung làm việc của các nhóm trên slide, phát phiếu trả lời và bút cho các nhóm.
HS : thảo luận theo nội dung của nhóm mình, ghi lại nội dung sau khi thảo luận và cử đại diện lên báo cáo.
GV : yêu cầu đại diện 2 nhóm lên báo cáo, sau đó gọi 1 hs của nhóm có cùng nội dung công việc với nhóm vừa báo cáo nhận xét, giáo viên chính xác lại.
GV : Từ kết quả của nhóm 1, 4 hãy tính ?
HS : trả lời
GV: chính xác lại và qua đó nhấn mạnh lại ta có thể tính bằng cách tính
GV : Tích vô hướng có rất nhiều ứng dụng trong khoa học cũng như trong đời sống và nó thể hiện ứng dụng rất mạnh trong môn vật lí. Các em theo dõi clip sau.( GV trình chiếu trên slide và đặt câu hỏi cho học sinh)
Để trả lời cho câu hỏi đó, ta nghiên cứu ứng dụng vật lí của tích vô hướng.
GV : trình chiếu trên slide.
GV : hướng dẫn học sinh phân tích ứng dụng.
HS : Chú ý, thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV : Công A sinh bởi lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS : Trả lời
GV : Chính xác lại, qua đó giúp học sinh thấy được nếu cùng một lực kéo, cùng một đoạn đường AB thì công phụ thuộc vào góc , từ đó học sinh giải thích được câu hỏi tại sao người kéo xe phải gò lưng xuống để kéo xe.
Tiết 19: Tích vô hướng của hai vectơ
1. Các tính chất của tích vô hướng
*Tính chất (sgk)
* Nhận xét
Hoạt động 2 : Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Trình chiếu
Ghi bảng
5’
2’
3’
GV : Ở chương 1, các em đã biết : trong mặt phẳng tọa độ Oxy nếu cho tọa độ vectơ và tọa độ vectơ thì ta có thể xác định được tọa độ của . Vậy nếu cho tọa độ vectơ và tọa độ vectơ thì ta có tính được tích vô hướng của và không? Chúng ta nghiên cứu tiếp mục 3 : biểu thức tọa độ của tích vô hướng.
GV trình chiếu nội dung bài toán, hướng dẫn học sinh xây dựng công thức.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV trình chiếu slide, đồng thời ghi bảng.
GV : Cho khác . Điều kiện cần và đủ để ?
HS :
GV : Vậy nếu cho tọa độ vectơ và tọa độ vectơ thì điều kiện để hai vectơ vuông góc là gì?
HS : trả lời
GV : chính xác lại, trình chiếu trên slide.
GV yêu cầu học sinh vận dụng làm hoạt động 2 trong sgk
GV gọi một HS lên bảng làm, sau đó HS khác nhận xét, GV chính xác lại.
3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Trong mặt phẳng cho .
Khi đó :
Nếu khác thì :
IV. Củng cố(3’)
- Các tính chất của tích vô hướng
- Ứng dụng thực tế của tích vô hướng
- Biểu thức tọa độ của tích vô hướng.
V. Về nhà
- Học thuộc các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ và biểu thức tọa độ của tích vô hướng.
- BTVN : Bài tập 3(sgk)
-Đọc trước phần tiếp theo.
File đính kèm:
- Bài soan tich vo huong cua hai vecto.doc