I - Hoán vị
1. Định nghĩa
Cho tập A gồm n phần tử (n ³ 1).
Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.
Nhận xét: Hai hoán vị của n phần tử chỉ khác nhau ở thứ tự sắp xếp.
6 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Giải tích 11 bài 2: Hoán vị- Chỉnh hợp- tổ hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ2: Hoán vị- Chỉnh hợp- Tổ hợpĐ2: Hoán vị- chỉnh hợp- tổ hợpI - Hoán vị1. Định nghĩaVí dụ 1: Trong một trận bóng đá, sau hai hiệp phụ hai đội vẫn hoà nên thực hiện đá luân lưu 11m. Một đội đã chọn được năm cầu thủ để thực hiện đá năm quả 11m. Hãy nêu ba cách sắp xếp đá phạt.Giải: Giả sử tên của năm cầu thủ là: A, B, C, D. Có thể nêu ba cách tổ chức đá luân lưu như sau:Cách 1: ABCDECách 2: BACDECách 3: CBEDACho tập A gồm n phần tử (n 1).Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.HĐ1: Hãy liệt kê tất cả các số gồm ba chữ số khác nhau từ các chữ số 1, 2, 3.Giải: Có 6 số. Mỗi số là một hoán vị của ba phần tử 1, 2, 3.123, 132, 213, 231, 312, 321.Nhận xét: Hai hoán vị của n phần tử chỉ khác nhau ở thứ tự sắp xếp.Đ2: Hoán vị- chỉnh hợp- tổ hợpI - Hoán vị1. Định nghĩaCho tập A gồm n phần tử (n 1).Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.Nhận xét: Hai hoán vị của n phần tử chỉ khác nhau ở thứ tự sắp xếp.2. Số các hoán vịVí dụ 2: Có bao nhiêu cách sắp xếp bốn bạn An, Bình, Chi , Dung ngồi vào một bàn học gồm bốn chỗ.Kí hiệu Pn là số các hoán vị của n phần tử. Ta có định lí.*Định lí: Pn = n(n-1)2.1.Chú ý: Kí hiệu n(n-1)2.1 là n!(đọc là n giai thừa), ta có Hướng dẫn:-Cách 1: Liệt kêVí dụ : ABCD, ABDC, ACBD, -Cách 2: Dùng quy tắc nhânPn = n!HĐ2: Trong giờ học môn Giáo dục quốc phòng, một tiểu đội học sinh gồm mười người được xếp thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách xếp?Giải: Mỗi hàng được xếp là một hoán vị của mười học sinh. Vậy có 10! cách.Đ2: Hoán vị- chỉnh hợp- tổ hợpII. Chỉnh hợp1. Định nghĩaVí dụ 3: Một nhóm học tập có năm bạn A, B, C, D, E. Hãy kể ra vài cách phân công ba bạn làm trực nhật: Một bạn quét nhà, một bạn lau bảng và một bạn sắp bàn ghế.Giải:Quét nhàLau bảngSắp bàn ghếAACBCDCDE*Định nghĩa: Cho tập hợp A gồm n phần tử (n 1).Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho.HĐ3: Trên mặt phẳng cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D. Liệt kê tất cả các vectơ khác vectơ - không mà điểm đầu và điểm cuối của chúng thuộc tập điểm đã cho.Giải:Có 12 vectơ Đ2: Hoán vị- chỉnh hợp- tổ hợpII. Chỉnh hợp1. Định nghĩa*Định nghĩa: Cho tập hợp A gồm n phần tử (n 1).Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho.2. Số các chỉnh hợp.Giải:Một nhóm học tập có năm bạn A, B, C, D, E. Hãy kể ra vài cách phân công ba bạn làm trực nhật: Một bạn quét nhà, một bạn lau bảng và một bạn sắp bàn ghế.Ví dụ 3-Chọn một bạn từ năm bạn để giao việc quét nhà có Chọn một bạn trong bốn bạn còn lại để giao việc lau bảng có - Chọn một bạn từ ba bạn còn lại để giao việc sắp bàn ghế có Dùng quy tắc nhân5 cách4 cách3 cáchVậy theo quy tắc nhân có số cách phân công trực nhật là: 5.4.3 = 60 (cách)Kí hiệu là số các chỉnh hợp chập k của n phần tử (1 ≤ k ≤ n). Ta có* định lí: Chứng minh: (SGK)Ví dụ 4: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm năm chữ số khác nhau được lập từ các chữ số: 1,2,, 9? Giải:Mỗi số tự nhiên thoả mãn bài toán là một chỉnh hợp chập 5 của 9. Vậy số các số là Chú ý: a. Quy ước 0! = 1 ta có b. Đ2: Hoán vị- chỉnh hợp- tổ hợpI - Hoán vị1. Định nghĩaII – Chỉnh Hợp1. Định nghĩaCho tập A gồm n phần tử (n 1).Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.Cho tập hợp A gồm n phần tử (n 1).Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho.2. Số các hoán vị2. Số các chỉnh hợp.Mối quan hệ giữa hoán vị và chỉnh hợp : Pn =
File đính kèm:
- ngat.ppt