2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
a, Đặc điểm địa hình:
Quan sát hình 1.2 trong SGK và hoạt động theo nhóm:
Nhóm 1: Tìm, đọc tên và chỉ trên lợc đồ các dãy núi và các sơn nguyên chính.
Nhóm 2: Tìm, đọc tên và chỉ trên lợc đồ các đồng bằng lớn và các con sông chảy trên những đồng bằng đó.
22 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí:Quan sát hình 1.1 trong SGK và cho biết châu á tiếp giáp với những châu lục và đại dương nào?Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí:-Giới hạn: châu á tiếp giáp với:+2 châu lục là châu Phi và châu Âu.+3 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và ấn Độ DươngBài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí: Châu lụcDiện tích(triệu km2) Mĩ42Phi30,3Âu10,5Đại Dương8,5Nam Cực14,1á44,5Châu á là châu lục lớn nhất thế giới với diện tích 44,5triệu km2.-Diện tích: -Lãnh thổ:Qua bảng số liệu này em có nhận xét gì về diện tích của châu á?Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí:-Giới hạn:-Diện tích: -Lãnh thổ:Xác định trên bản đồ châu á: 1, Các điểm cực: Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền. 2, Các bán đảo và vịnh, biển lớn.cực Bắccực Tâycực Namcực ĐôngBài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí:-Giới hạn: châu á tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương.-Diện tích: châu á là châu lục lớn nhất với diện tích là 41,5 triệu km2. -Lãnh thổ:+ Trải dài từ xích đạo đến vùng cực Bắc.+ Trải rộng từ Đông sang Tây trên 160 kinh tuyến.2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí:a, Đặc điểm địa hình:Quan sát hình 1.2 trong SGK và hoạt động theo nhóm:Nhóm 1: Tìm, đọc tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi và các sơn nguyên chính.Nhóm 2: Tìm, đọc tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng lớn và các con sông chảy trên những đồng bằng đó.2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí:a, Đặc điểm địa hình:Nhận xét gì về sự phân bố các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng ở châu á?-Châu á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ vào bậc nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm lục địa. Hướng núi chính là đông-tây và bắc-nam.-Châu á có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.-Có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.Dãy núi Himalaya-nóc nhà thế giớiNúi Phú Sĩ (Nhật Bản) cao 3776mĐỉnh Everest cao 8848mSơn nguyên Tây Tạng (Trung Quốc)Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam)Sông Trường Giang (Trung Quốc)2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí:a, Đặc điểm địa hình:b, Đặc điểm khoáng sản: Quan sát hình 1.2 SGK hãy kể tên những loại khoáng sản chủ yếu ở châu á?Khu vực nào tập trung nhiều khí đốt và dầu mỏ nhất?2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí:a, Đặc điểm địa hình:b, Đặc điểm khoáng sản: Khoáng sản châu á có đặc điểm gì?2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí:a, Đặc điểm địa hình:b, Đặc điểm khoáng sản:-Châu á có nguồn khoáng sản rất phong phú.-Các khoáng sản chủ yếu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt...Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.1.Vị trí địa lí:-Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 41,5 triệu km2.-Châu á tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương.-Lãnh thổ châu á kéo dài từ xích đạo đến vùng cực, trải rộng từ đông sang tây trên 160 kinh tuyến.2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:-Châu á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ vào bậc nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm lục địa. Hướng núi chính là đông-tây và bắc-nam.-Châu á có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.-Có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. a, Đặc điểm địa hình:-Châu á có nguồn khoáng sản rất phong phú.-Các khoáng sản chủ yếu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt... b, Đặc điểm khoáng sản:Củng cố bàiHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ TỰ HỌC:-Dựa vào hình 1.2 trong SGK và hoàn thành bảng thống kê sau:Dạng địa hìnhTênPhân bốNúi cao trên 5000mSơn nguyênĐồng bằng2. Chuẩn bị bài mới:Đọc và xem trước bài 2: Khí hậu châu á.1. Củng cố bài vừa học:-Học bài theo SGK, vở ghi và trả lời câu hỏi cuối bài.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_8_bai_1_vi_tri_dia_li_dia_hinh_va_khoan.ppt