Lương thực: Tăng từ 100% lên trên 110%
Gia tăng dân số tự nhiên:Tăng từ 100% lên gần 160%
So sánh gia tăng lương thực với gia tăng dân số: Cả lương thực và dân số đều tăng nhưng lương thực tăng không kịp với đà tăng dân số.
Bình quân lương thực đầu người: Giảm từ 100% xuống 80%
Nguyên nhân BQLTĐN sụt giảm: Do dân số tăng nhanh hơn lương thực
Biện pháp: Giảm tốc độ tăng dân số , tăng sản lượng lương thực.
22 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý Lớp 7 - Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 10 – Bài 10DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNGBảng tổng số dân thế giới và một số khu vực qua các nămNăm 1750180018501900195020002013Thế giới79197812661650255660737137Châu Á502635809947143736854302Châu Phi1061071111332287971000? Hãy so sánh dân số đới nóng với dân số toàn thế giới ? Lược đồ phân bố dân cư thế giới.. ĐỚI NÓNG?Dân cư đới nóng tập trung đông ở những khu vực nào ? Châu lục và khu vựcTỉ lệ tăng dân số tự nhiên1950-19551990-1995Toàn thế giới1,781,48Châu Á1,911,53Châu Phi2,232,68Cho biết tình hình gia tăng dân số của đới nóng?Sự gia tăng dân số và đói nghèo cứ tiếp tục gây áp lực tới môi trường nước ta. - 10 năm( từ 1994-2003) tăng dân số là 1,62% tương đương 1,3 triệu người/ năm. - Dự báo đến năm 2020 dân số sẽ xấp xỉ 100 triệu người.? Dân số tăng nhanh đưa đến những hậu quả gì? ĐóiSuy dinh dưỡngĐông conThiếu chỗ ởMột số hình ảnh khai thác tài nguyên ở môi trường đới nóngMột số ảnh về ô nhiễm môi trường19858010011012013014015016090Năm Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực châu Phi từ năm 1975 đến năm 1990Năm 1975=100%%199019751980 Lương thực: Tăng từ 100% lên trên 110% Gia tăng dân số tự nhiên:Tăng từ 100% lên gần 160% So sánh gia tăng lương thực với gia tăng dân số: Cả lương thực và dân số đều tăng nhưng lương thực tăng không kịp với đà tăng dân số. Bình quân lương thực đầu người: Giảm từ 100% xuống 80% Nguyên nhân BQLTĐN sụt giảm: Do dân số tăng nhanh hơn lương thực Biện pháp: Giảm tốc độ tăng dân số , tăng sản lượng lương thực.Gia tăng dân số tự nhiênSản lượng lương thựcBình quân lương thực theo đầu ngườiNămDân số (triệu người)Diện tích rừng ( triệu ha )1980360240,21990442208,6Đọc bảng số liệu dưới đây , nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á :Nêu nguyên nhân làm cho diện tích rừng bị giảm ?Một số ảnh khai thác tài nguyên thiên nhiênSức ép dân sốĐất bị xói mòn, bạc màuRừng suy giảmKhoáng sản bị khai thác cạn kiệtNước bị ô nhiễm, giảm chất lượngÔ nhiễm không khíSuy giảm, cạn kiệt tài nguyênMột số hình ảnh về sức ép dân số tới chât lượng cuộc sốngĐông conThiếu chỗ ởThiếu nước sạchNghèo đói, suy dinh dưỡngSơ đồ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với chất lượng cuộc sống :Dân số tăng nhanhThừa lao động, thiếu việc làm Thất nghiệp nhiềuNghèo đói, mù chữ, xã hội phân hóa giàu nghèoTệ nạn xã hội phát triển. Trật tự an ninh rối loạnKinh tế, văn hóa kém phát triểnNăng suất lao động giảmSức khỏe kém, bệnh tật tăng, tuổi thọ thấpBµi tËpChọn ý đúng nhấtbcdCả ba ý trênThường xuyên xảy ra thiên taiNền kinh tế nông nghiệp lạc hậuTốc độ tăng dân số nhanh hơn mức tăng lương thựcaNguyên nhân làm cho bình quân lương thực theo đầungười ở đới nóng bị suy giảm là do :Sức ép dân số đới nóng tác động đến nguồn tài nguyên thiên nhiên ,thể hiện ở :Chọn ý đúngabcdĐất trồng ngày càng bị bạc màu , thoái hoáMôi trường đô thị bị ô nhiễmRừng bị thu hẹp diện tíchKhoáng sản bị suy giảm ,cạn kiệtBÀI TẬPCâu 1: Phân tích sơ đồ dưới đây để thấy hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng: Dân số tăng nhanhTác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trườngKinh tế chậm phát triểnĐời sống chậm cải thiện
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_7_bai_10_dan_so_va_suc_ep_dan_so_toi_ta.ppt