Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Tuần 9: Các dân tộc. Sự phân bố dân cư

 2/ MẬT ĐỘ DÂN SỐ

 Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?

 Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.

 Ví dụ:

 Số dân huyện A: 52000 người.

 Diện tích đất tự nhiên: 250 km2.

 MẬT ĐỘ DÂN SỐ:

 52000 : 250 = 208 người/ km2

 

ppt30 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Tuần 9: Các dân tộc. Sự phân bố dân cư, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy, cô giáo đến dự giờ !Môn:Địa lýKHỞI ĐỘNG Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân ? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?Dân tộc Mường1/ Các dân tộc.Nguyễn Thị Hoàng Nhung - Á hậu 1 cuộc thi hoa hậu các dân tộc năm 2007 tại Đà LạtĐàn tính (Người Tày)Dân tộc TháiDân tộc Lô LôThái đen tỉnh Điện BiênThái trắng tỉnh Sơn LaDân tộc Kinh Dân tộc Nùng Dân tộc MôngEm hãy kể tên một số dân tộc ít người sống trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ? Dân tộc Stiêng.Dân tộc Chơ-ro.Dân tộc Châu MạNước ta có bao nhiêu dân tộc?Nước ta có 54 dân tộc anh em.Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người thường sống ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên. 2/ MẬT ĐỘ DÂN SỐ Em hiểu thế nào là mật độ dân số ? Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. Ví dụ: Số dân huyện A: 52000 người. Diện tích đất tự nhiên: 250 km2. MẬT ĐỘ DÂN SỐ: 52000 : 250 = 208 người/ km2Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở Châu Á có trong bảng sau:Tên nướcMật độ dân số năm 2004( người/ km2)Toàn thế giới.Cam-pu-chiaLàoTrung QuốcViệt Nam47 7224135249BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ. Quan sát lược đồ mật độ dân số Việt Nam cho biết dân cư nước ta sống tập trung đông đúc ở những vùng nào?CHÚ GIẢIMật độ dân số (người/km2)Dưới 100 Từ 100 đến 500 Từ 501đến 1000 Trên 1000Thủ đô Thành phố 3/ PHÂN BỐ DÂN CƯ.Thủ đô Hà Nội*Thành phố Đà LạtTP. Thái Nguyên Quan sát lược đồ mật độ dân số Việt Nam cho biết dân cư nước ta sống thưa thớt ở những vùng nào?CHÚ GIẢIMật độ dân số (người/km2)Dưới 100 Từ 100 đến 500 Từ 501đến 1000 Trên 1000Thủ đô Thành phố 3/ PHÂN BỐ DÂN CƯ.Bản Lác –Dân tộc Thái ở Hoà BìnhNúi rừng Tây NguyênBiểu đồ mật độ dân số sống trên 1 km2Vùng núiĐất rộngDân cư thưa thớtThiếu lao độngDi dânThừa lao độngĐất hẹp Dân cư đông đúcĐồng bằng, ven biển Em hãy cho biết dân cư nước ta sống tập trung chủ yếu ở thành thị hay nông thôn?Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn phần lớn làm nghề nông. Chỉ có khoảng dân số sống ở thành thị. Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất . Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.Ghi nhớNước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.Phân bố dân số không đều giữa các vùng, các tỉnh. Trong khi mật độ dân số trung bình cả nước là 252 người/km2, thì của vùng đồng bằng sông Hồng cao nhất (lên đến 1.218 người, trong đó Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên còn cao hơn), tiếp đến là Đồng bằng sông Cửu Long (435 người/km2), Đông Nam Bộ (387 người/km2), còn Tây Bắc rất thấp (69 người/km2), Tây Nguyên (87 người/km2). Mật độ dân số tính theo tỉnh cao nhất là Hà Nội (3.415 người/km2), TP Hồ Chí Minh (2.812 người/km2), còn thấp nhất là Lai Châu (35), Kon Tum (39), Điện Biên (47), Đắk Nông (61), Bắc Kạn (62), Sơn La (70), Gia Lai (72). BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ.Kính chúc quí thầy cô sức khỏe !Chúc các em học giỏi !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_5_tuan_9_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan_cu.ppt
Giáo án liên quan