Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Tuần 17: Ôn tập học kỳ I

Câu 2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng(Đ) câu nào sai (S)

a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.

b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.

c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.

d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

 e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.

g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.

ppt26 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Tuần 17: Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ - 5ÔN TẬP HKIHOẠT ĐỘNG 1:THỰC HÀNH TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ VIỆT NAMTHẢO LUẬN NHÓM Chỉ trên bản đồ Địa lí Việt Nam: Phần đất liền của nước ta ; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa ; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn ; sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu ; đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ QĐ Hoàng SaQĐ Trường Sa Cát BàCôn ĐảoPhú QuốcDãy Trường SơnDãy Hoàng Liên SơnCánh cung sông GâmCC Đông TriềuCC Bắc SơnCC Ngân SơnSông CảSông MãSông HồngSông Thái BìnhSông TiềnSông Đồng NaiSông HậuĐỒNG BẰNG BẮC BỘĐỒNG BẰNG NAM BỘĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNGHOẠT ĐỘNG 2:ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAMThảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.Tự nhiênĐịa hìnhKhí hậuSông ngòiĐấtRừngCác yếu tố tự nhiênĐặc điểm chínhĐịa hình ¾ diện tích phần đất liền là đồi núi; ¼ diện tích phần đất liền là đồng bằng.Khí hậu Nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa; Có sự khác biệt giữa hai miền Nam BắcSông ngòi Mạng lưới sông ngòi dày đặc, ít sông lớn; Lượng nuớc thay đổi theo mùa, có nhiều phù sa.Đất- Có hai loại đát chính: phe-ra-lít (ở vùng núi) và đất phù sa (ở đồng bằng).Rừng- Có hai loại rừng chính: rừng rậm nhiệt đới (ở vùng đồi núi) và rừng ngập mặn (ở vùng ven biển).HOẠT ĐỘNG 3:ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VIỆT NAM PHIẾU BÀI TẬPNước ta có . ........ dân tộc anh em. Dân tộc ................ có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở.. Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở ...........................  * Làm việc cá nhân vào phiếu bài tậpCâu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở đâu? 54kinhđồng bằng ven biểnmiền núi và cao nguyên? Sự phân bố dân cư có đồng đều không? Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. (Đồng bằng, ven biển đất chật người đông, thừa lao động. ở vùng núi, nhưng lại thưa dân, thiếu lao động.)Nước ta có 54 dân tộc anh em. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở vùng núi và cao nguyên.Câu 2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng(Đ) câu nào sai (S) a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.Đ c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.Đ b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.Đ e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.S g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.ĐSĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VIỆT NAMHOẠT ĐỘNG 3:BÀI HỌC KẾT THÚC!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_5_tuan_17_on_tap_hoc_ky_i.ppt