1. Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì? Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
2. Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
3.Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?
4. Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
5. Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam?
21 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý 5 - Bài 8: Dân số nước ta - Phạm Thị Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ LỚP 5Bài 8: Dân số nước taGiáo viên: Phạm Thị NgaĐịa líThứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018Dân số nước taBài: Hoạt động 1: Dân số STT Tên nướcSố dân( Triệu người)STT Tên nướcSố dân(Triệu người)123456In-đô-nê-xi-aPhi-lip-pinViệt NamThái LanMi-an-maMa-lai-xi-a218,783,78263,850,125,67891011Cam-pu-chiaLàoXin-ga-poĐông Ti-moBru-nây13,15,84,20,80,4B¶ng sè liÖu sè d©n c¸c níc §«ng Nam ¸ n¨m 2004STT Tên nướcSố dân( Triệu người)STT Tên nướcSố dân(Triệu người)123456In-đô-nê-xi-aPhi-lip-pinViệt NamThái LanMi-an-maMa-lai-xi-a218,783,78263,850,125,67891011Cam-pu-chiaLàoXin-ga-poĐông Ti-moBru-nây13,15,84,20,80,4B¶ng sè liÖu sè d©n c¸c níc §«ng Nam ¸ n¨m 2004Đây là bảng số liệu gì ?1. Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì? Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?2. Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào? 3.Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?4. Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?5. Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam?QUAN SÁT BẢNG SỐ LIỆU – THẢO LUẬN NHÓM ĐÔINước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giớiDân số nước ta theo điều tra tháng 7 năm 2011 khoảng 90549390 người. Đứng thứ 3 trong khu vực và thứ 13 trên thế giớiĐịa líThứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018Dân số nước taBài: Hoạt động 1: Dân số Địa líThứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018Dân số nước taBài: Hoạt động 2: Gia tăng dân số TriÖu ngêiN¨m1979198919992040608052,764,476,3BiÓu ®å d©n sè ViÖt Nam qua c¸c n¨mTriệungườinăm199919892052,764,476,34060801979Cho biết dân số từng năm của nước ta. 2. Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta. - QUAN SÁT BIỂU ĐỒ DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM- THẢO LUẬN NHÓM ĐÔITriệungườinăm199919892052,764,4874060801979Biểu đồ dân số Việt Nam qua các nămMỗi năm dân số nước ta tăng hơn 1 triệu người. Bằng dân số các tỉnh có số dân trung bình như: Hưng yên, Vĩnh Phúc, Vĩnh Long Gấp đôi các tỉnh như: Cao Bằng,Ninh ThuậnLào Cai Gấp 3 dân số của các tỉnh như: KonTum,Lai Châu, Đắc Nông..201176,3Địa líThứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018Dân số nước taBài: Hoạt động 3: Hậu quả do gia tăng dân số 1.Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân? 2.Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em? Thảo luận nhóm 4Gia đình đông con thì điều kiện chăm sóc, nuôi dạy sẽ bị hạn chế, trẻ em bị ốm yếu, thất học , sẽ trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội.Cơ sỏ y tế thiếu, điều kiện phòng bệnh, chữa bệnh gặp nhiều khó khănRừng bị tàn phá nghiêm trọng để làm nương rẫy, lấy gỗ củi, để làm nhà ở..dẫn đến môi trường thay đổi gây lũ lụt hạn hán thường xuyên.Động đất, sóng thần - Thảm hoạ của con ngườiHậu quả gia tăng dân số quá nhanh Chất lượng cuộc sống thấp Thiếu việc làm Y tế không đảm bảo VH-GD chậm phát triển Đời sống khổ cựcTài nguyên môi trường cạn kiệt - Thiếu đất, thiếu nước- Các tài nguyên khác cạn kiệt- Môi trường bị ô nhiễm Kinh tế - Kinh tế chậm phát triển- Khó thực hiện được mục tiêu KT-XHBẰNG VỐN HiỂU BiẾT EM HÃY NÊU NỘI DUNG 2 BỨC TRANH NÀY?Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con.Trong những năm gần đây tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm dần. Chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.Hình 1Hình 2H·y dõng l¹i ë hai con ®Ó nu«i d¹y cho tèt!Hậu quả gia tăng dân số quá nhanh Chất lượng cuộc sống thấp Thiếu việc làm Y tế không đảm bảo VH-GD chậm phát triển Đời sống khổ cựcTài nguyên môi trường cạn kiệt - Thiếu đất, thiếu nước- Các tài nguyên khác cạn kiệt- Môi trường bị ô nhiễm Kinh tế - Kinh tế chậm phát triển- Khó thực hiện được mục tiêu KT-XHBiện pháp giải quyết Kế hoạch hóa gia đình Nâng cao dân trí Phát triển kinh tế , nâng cao đời sống nhân dân Địa líThứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018Dân số nước taBài: Níc ta cã diÖn tÝch vµo lo¹i trung b×nh nhng l¹i thuéc hµng c¸c níc ®«ng trªn thÕ giíi.D©n sè t¨ng nhanh g©y nhiÒu khã kh¨n cho viÖc n©ng cao ®êi sèng.Nh÷ng n¨m gÇn ®©y,tèc ®é t¨ng d©n sè ®· gi¶m h¬n so víi tríc nhê thùc hiÖn tèt c«ng t¸c kÕ ho¹ch hãa gia ®×nh
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_5_bai_8_dan_so_nuoc_ta_pham_thi_nga.ppt