Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 20, Bài 19: Môi trường hoang mạc - Phạm Thị Thiên Nga

* Nhóm I:Phân tích chế độ nhiệt - mưa biểu đồ 19.2 và rút ra kết luận.
* Nhóm II: Phân tích chế độ nhiệt - mưa biểu đồ 19.3 và rút ra kết luận.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: thaiphong | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 20, Bài 19: Môi trường hoang mạc - Phạm Thị Thiên Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chµo mõng QUý thÇy c« gi¸o vµ c¸c em vÒ dù héi thi N¨m häc 2011 - 2012 M«n: §Þa lÝ – líp 7GV thùc hiÖn : Ph¹m ThÞ Thiªn NgaTr­êng : THCS Ch¸nh LéTiết 20 – Bài 19:Moâi tröôøng hoang maïc 1. Đặc điểm của môi trường hoang mạcLược đồ phân bố hoang mạc trên thế giớiXaharaGôbiSimsonArapArizonaAtacamaNamipVì sao ven biển lại xuất hiện hoang mạc?Hoang mạc Sahara Hoang mạc GôbiHoang mạc ArizonaHoang mạc Simpson * Nhóm I:Phân tích chế độ nhiệt - mưa biểu đồ 19.2 và rút ra kết luận. * Nhóm II: Phân tích chế độ nhiệt - mưa biểu đồ 19.3 và rút ra kết luận.Các yếu tốHoang mạc Xahara (190B)Hoang mạc Gôbi (430B)Mùa đông(Tháng 1)Mùa hạ(Tháng 7)Biên độ nhiệt Mùa đông(Tháng 1)Mùa hạ(Tháng7)Biên độ nhiệtNhiệt độ LượngmưaĐặc điểm khí hậuCác yếu tốHoang mạc Xahara (190B)Hoang mạc Gôbi (430B)Mùa đông(Tháng 1)Mùa hạ(Tháng 7)Biên độ nhiệt Mùa đông(Tháng 1)Mùa hạ(Tháng7)Biên độ nhiệtNhiệt độ LượngmưaĐặc điểm khí hậu 160C 400C 240C Không Rất ít mưa - Lượng mưa rất ít, mùa hè rất nóng, mùa đông ấm. Biên độ nhiệt năm cao-> nóng, khô hạn. - 280C 160C 440C có mưa- Mưa ít, mùa hè không quá nóng, mùa đông rất lạnh. Biên độ nhiệt năm rất cao.Rất ít hoặc không mưa2/Sự thích nghi của thực , động vật với môi trường :Sự thích nghi của thực vật Sự thích nghi của động vật- Rút ngắn chu kì sinh trưởng. - Lá cây: biến thì gai, bọc sáp Thân cây: to, hình chai hoặc lùn thấp. - Rễ cây : to, dài, tỏa rộng để hút được nước dưới sâu. - Ăn uống: chịu khát, chịu đói, kiếm ăn ban đêm. - Ngủ, nghỉ: Vùi mình trong các hốc đá. - Di chuyển: nhanh, đi xa tìm thức ăn, nước uống. Thaûo luaän nhoùm:Sự thích nghi của thực vật Sự thích nghi của động vậtCon người thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào?Con người mặc áo choàng nhiều lớp, trùm kín đầu để tránh mất nước vào ban ngày và chống rét vào ban đêm.Caâu 1 : Ñieàu kieän ñeå hình thaønh hoang maïc :Nôi coù chí tuyeán ñi qua.b. Naèm saâu trong luïc ñòa.c. Nôi coù doøng bieån laïnh chaûy qua.d. Caû 3 ñieàu kieän treân.Bài tập củng cố :Caâu 2 : Hoang maïc lôùn nhaát theá giôùi laø : Hoang maïc Thar (Âán Ñoä).Hoang maïc Atacama (ChiLeâ)Hoang maïc GoâBi (Trung Quoác).d. Hoang maïc Xahara (Chaâu Phi).Caâu 3: Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc : d. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông và mùa hạ.a. Lượng mưa rất ít, lượng bốc hơi lớn.b. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa lớn.c. Khô hạn, lượng bốc hơi rất lớn.3- Nét khác biệt tiêu biểu nhất giữa hai kiểu khí hậu hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh là:a. Lượng mưab. Nhiệt độ rất thấp vào mùa Đôngc. Số lượng cây cỏd. Chênh lệch nhiệt độ ngày và đêmb

File đính kèm:

  • pptMoi truong hoang mac.ppt