Bài giảng Đại số 8 - Tiết 60: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Huỳnh Thị Hương
1/ Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của bất phương trình sau : x ≥ 1.
2/ Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ?
* Giải pt: – 3x = 4x + 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Tiết 60: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Huỳnh Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY ! + Người thực hiện: HUỲNH THỊ HƯƠNG. + Đơn vị : TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG. Kiểm tra bài cũ:1/ Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của bất phương trình sau : x ≥ 1.2/ Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ?* Giải pt: – 3x = 4x + 2 Đáp án: * Bất phương trình có dạng: x > a, x - 4x + 2 Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. Đáp án: a) 2x – 3 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0). Trong đó: a, b là hai số đã cho; a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2/ Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. Giải: Ta có x – 5 - 4x + 2 - 3x + 4x > 2 ( Chuyển vế - 4x và đổi dấu thành 4x ) x > 2. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x | x > 2 }. Tập nghiệm này được biểu diễn như sau: VD1: Giải bất phương trình x – 5 - 4x + 2 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. ( Chuyển vế - 5 và đổi dấu thành 5 ) Giải : Ta có 8x + 2 3 . ( - 2 ) ( Nhân cả hai vế với - 2 và đổi chiều) x > - 6. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x | x > - 6 }. Tập nghiệm này được biểu diễn như sau: VD 4: Giải bất phương trình - 0,5x 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 ). Trong đó: a, b là hai số đã cho; a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2/ Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. a) Quy tắc chuyển vế: + Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số : + Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : - Gĩư nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương; - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Giải thích sự tương đương : a) x + 3 < 7 x – 2 < 2; Giải : Ta có: x + 3 < 7 x < 7 – 3 x < 4. ?4 Cách khác : Cộng (-5) vào 2 vế của bpt x + 3 < 7, ta được: x + 3 – 5 < 7 – 5 x – 2 < 2. và: x – 2 < 2 x < 2 + 2 x < 4. Vậy hai bpt tương đương, vì có cùng một tập nghiệm. Hướng dẫn về nhà:- Học thuộc định nghĩa, hai quy tắc vừa học.- Làm bài tập: 19; 20; 21; 22/ SGK/ Tr 47. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN! XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
File đính kèm:
- Du Thi- BPT BAC NHAT 1AN.ppt