Bài giảng Đại số 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0

- Nhớ các bước làm để giải phương trình bậc nhất một ẩn; quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân hay chia cả hai vế của một phương trình với một số khác 0.

- Biết cách trình bày một bài giải phương trình.

 

ppt7 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ : Giải phương trình : a. 7x + 21 = 0 b. 12 – 6x = 0 Giải phương trình : 2x – (3 – 5x) = 4(x+3) Tiết 43 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 *********************************************** Tiết 43 – Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 1. Cách giải. VD1 Giải phương trình : 2x – (3 – 5x) = 4(x+3) VD2 Giải phương trình : LG: (x – 3).3 = 6.15 – 5.(1 – 2x) 3x – 9 = 90 – 5 + 10x 3x – 10x = 90 – 5 + 9 -7x = 94 Bạn Hoà giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như sau, đúng hay sai ? LG: x(x + 2) = x(x + 3) x + 2 = x + 3 x - x = 3 - 2 0x = 1 ( vô nghiệm) Sai LG: x(x + 2) = x(x + 3) Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0. 2. áp dụng. VD 3 Giải phương trình : LG: VD 4 Giải phương trình : VD 5 Giải phương trình : LG: Tìm chỗ sai và sửa lại bài giải sau cho đúng : a. 3x – 6 + x = 9 - x 3x + x – x = 9 - 6 3x = 3 x = 1 b. 2t – 3 +5t = 4t +12 2t +5t – 4t = 12 - 3 3t = 9 t = 3 a. 3x – 6 + x = 9 - x 3x + x – x = 9 + 6 3x = 15 x = 5 b. 2t – 3 +5t = 4t +12 2t +5t – 4t = 12 -+3 3t = 15 t = 5 HDVN : Nhớ các bước làm để giải phương trình bậc nhất một ẩn; quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân hay chia cả hai vế của một phương trình với một số khác 0. Biết cách trình bày một bài giải phương trình. - Làm bài 10; 11; 12; 14 ( SGK). Bài 19; 20 ( SBT)

File đính kèm:

  • pptT43 Phuong trinh dua duoc ve dang ax b 0.ppt