Bài giảng Đại số 8 - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Với a, b là hai số bất kỳ, thực hiện phép tính (a+b)(a+b)

Ta có: (a+b)(a+b) = a2+ab+ab+b2 = a2+2ab+b2

Với A, B là các biểu tùy ý, ta có (A+B)2 = A2+2AB+B2

ppt7 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1840 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: - Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Chữa bài tập 15 trang 9. Tiết 4 Nh÷ng h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí 1. Bình phương của một tổng ?1 Với a, b là hai số bất kỳ, thực hiện phép tính (a+b)(a+b) (a+b)(a+b) = a2+ab+ab+b2 = a2+2ab+b2 Ta có: Với A, B là các biểu tuỳ ý, ta có: (A+B)2 = A2+2AB+B2 (1) ?2 Hãy phát biểu đẳng thức (1) thành lời? Áp dụng: a) (a+1)2 = a2 + 2. + a . .1 + b2 b) x2+4x+4 = x2 2. x .2 + 22 = (x+2)2 c) 512 = (50+1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 25000 + 100 + 1 = 2601 3012 = (300+1)2 = 3002 + 2.300.1+12 = 90000 + 600 + 1 = 90601 Tiết 4 Nh÷ng h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí 1. Bình phương của một tổng 2. Bình phương của một hiệu (A+B)2 = A2+2AB+B2 ?3 Tính [a+(-b) ]2 (với a, b là các số tuỳ ý) Ta có:[a+(-b) ]2 = a2 + 2.a.(-b) + (-b)2 = a2 – 2ab + b2 Với A, B là các biểu tuỳ ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2) ?4 Hãy phát biểu đẳng thức (2) thành lời? Bình phương một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với bình phương biểu thức thứ hai. Tiết 4 Nh÷ng h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí 1. Bình phương của một tổng: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2. Bình phương của một hiệu: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 3. Hiệu hai bình phương: ?5 Thực hiện phép tính (a+b)(a-b) (với a, b là các số tuỳ ý) Ta có : (a+b)(a-b) = a2-ab+ab+b2 = a2 – b2 Với A, B là các biểu tuỳ ý, ta có: A2 – B2 = (A+B)(A-B) (3) Hãy phát biểu đẳng thức (2) thành lời? ?6 Áp dụng: a) (x+1)(x-1) = x2- 12 = x2 -1 b) (x–2y)(x+2y) = x2 – (2y)2 = x2 – 4y2 c) 56.64 = (60-4)(60+4) = 602-42 = 3600-16=3584 ?7 Ai đúng? Ai sai? Đức viết: x2-10x+25 = (x-5)2 Thọ viết: x2-10x+25 = (5-x)2 Hương nhận xét: Thọ viết sai, Đức viết đúng. Sơn nói: Qua ví dụ trên mình rút ra một hằng đẳng thức rất đẹp! Hãy nêu ý kiến của em. Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào? GIẢI Đức và Thọ đều viết đúng vì: x2-10x+25 = 25-10x+x2 (x-5)2 = (5-x)2 Sơn đã rút ra hằng đẳng thức: (A-B)2 = (B-A)2 4. Củng cố: Các phép biến đổi sau đúng hay sai? a) (x-y)2 = x2-y2 b) (x+y)2 = x2+y2 c) (a-2b)2 = -(2b-a)2 d) (2a+3b)(3b-2a) = 9b2 – 4a2 Tiết 4 Nh÷ng h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí 1. Bình phương của một tổng: 2. Bình phương của một hiệu: 3. Hiệu hai bình phương: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 A2 – B2 = (A+B)(A-B) SAI SAI SAI ĐÚNG Bài học hôm nay đến đây là kết thúc, vậy qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những nội dung gì? 1. Bình phương của một tổng: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2. Bình phương của một hiệu: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 3. Hiệu hai bình phương: A2 – B2 = (A+B)(A-B) Dặn dò về nhà: Học thuộc và phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức đã học, viết theo hai chiều ( tích tổng). -Bài tập về nhà số 16, 17, 18, 19, 20 trang 12 SGK. số 11, 12, 13 trang 4 SBT

File đính kèm:

  • pptHang dang thuc dang nho.ppt
Giáo án liên quan