Bài giảng Đại số 8 - Tạ Mai Dung - Tiết 16, bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B

( trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho B) ta làm thế nào?

 

ppt11 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Tạ Mai Dung - Tiết 16, bài 11: Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Tạ Mai Dung Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài 61/27(SGK) Làm tớnh chia: a) 5x2y4: 10x2y b) HS2: - Nờu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? -Bài tập: Khoanh trũn trước chữ cỏi cú đỏp ỏn đỳng Kết quả của phộp tớnh (-8x3y4z5):4x2yz5 là: A. -2xy3 B.2xy3 C. -2xy3z D.2x5y5z10 A Tiết 16: Thứ 5 ngày 01/11/2007 1. Quy tắc: Cho đơn thức 3xy2 Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau. Thứ 5 ngày 01/11/2007 viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 (15x2 y5 + 12x3 y2 -10xy3): 3xy2 Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? Ví dụ: (15x2 y5 : 3xy2 ) (12x3 y2 :3xy2 ) (-10xy3 :3xy2 ) + + Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau 5xy3 + 4x2 - y Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ( trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho B) ta làm thế nào? ?1 Thương 1. Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B(trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau Ví dụ: Thực hiện phép tính: (30x4y3-25x2y3-3x4y4): 5x2y3 Giải: (30x4y3-25x2y3-3x4y4): 5x2y3 = (30x2y5: 5x2y3) = 6y2 - 5 - y + (-25x2y3:5x2y3) + (-3x4y4:5x2y3) Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? Khi các hạng tử của A chia hết cho B chia hết rồi cộng các kết quả với nhau chia mỗi hạng tử Thứ 5 ngày 01/11/2007 1. Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B(trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau Ví dụ: Thực hiện phép tính: (30x4y3-25x2y3-3x4y4): 5x2y3 Giải: (30x4y3-25x2y3-3x4y4): 5x2y3 chia mỗi hạng tử rồi cộng các kết quả với nhau Thứ 5 ngày 01/11/2007 *Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. + (-25x2y3:5x2y3) + (-25x2y3:5x2y3) = (30x2y5: 5x2y3) = 6x2 – 5 - x2y Bài tập: Thực hiện phép tính (4x4- 8x2y2+ 12x5y): (-4x2 ) 1. Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B(trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau *Chú ý: SGK 2. áp dụng ?2 a) Khi thực hiện phép chia (4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (- 4x2), bạn Hoa viết: (4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (- 4x2) = - 4x2(- x2 + 2y2 - 3x3y) nên (4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (- 4x2) = (- x2 + 2y2 - 3x3y) Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai. b) Làm tính chia: (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y. Giải : (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y Vậy có mấy cách để chia một đa thức cho đơn thức ? Vậy bạn Hoa đã làm cách nào để thực hiện phép chia (4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2) ? Thứ 5 ngày 01/11/2007 = 5x2y(4x2 - 5y - ) : 5x2y = 4x2 - 5y - Bài tập: Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không: 1,A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2 B = 6y2 2,A= 7x3y2 + 5xy3 - 12y B = 6y2 Thứ 5 ngày 01/11/2007 Hoạt động nhóm: Khoanh tròn trước chữ cái có đáp án đúng Bài tập 1: Để phép chia ( 13x4y3 – 5x3y3 + 6x2y2) : 5xnyn là phép chia hết thì số các số tự nhiên n là: a) 0 b) 1 c) 2 d) Cả a,b,c Bài tập 2: Kết quả của phép tính (- 2x3y2z + 8x2y3z2 – 10x4yz2) : (-2xyz) là: a. x2y – 4xy2z + 5x2z b. x2y – 4xyz + 5x3z c. x2 – 4xy2z + 5x3z d. x2 – 4x2y + 5xz3 Bài tập 3: a. : 2xy2 = a. c. d c. Bài tập 64/28(sgk) : Làm tính chia c) (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy Hướng dẫn về nhà: Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. Bài tập về nhà số: 64(b,c), 65(sgk/28, ). Bài 44;45;47/8(sbt) Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ. Hướng dẫn bài 65(sgk)/28 Làm tính chia: [3(x –y)4 + 2(x- y)3 – 5(x- y)2] : (x – y)2. *Lưy ý: (x-y)2 = (y-x)2 Đặt x-y = z, ta có: [ 3z4 + 2z3 – 5z2 ] : z2. áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức Bài 66/29(sgk) Ai đúng , ai sai? Khi giải bài tập : “Xét xem đa thức A = 5x4 – 4x3 + 6x2y có chia hết cho đơn thức B = 2x2 hay không”., Hà trả lời : “ A không chia hết cho B vì 5 không chia cho 2”, Quang trả lời : “ A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”. Cho biết ý kiến của em về lời giải của bạn. Thứ 5 ngày 01/11/2007

File đính kèm:

  • pptTiet 16 Chia da thuc cho don thuc(4).ppt
Giáo án liên quan