Bài giảng Đại số 8 - Phạm Thị Lê Phương - Tiết 62: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp)

Trả lời:

+ Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.

+ Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Phạm Thị Lê Phương - Tiết 62: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiếp) Người thực hiện: Phạm Thị Lê Phương Trường: THCS Lương Thế Vinh Kiểm tra bài cũ Phát biểu các quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. Giải bất phương trình 3x - 2}. Tập nghiệm này được biểu diễn như sau: Ta có -4x – 8 8 : (-4)  x > - 2 Giải Ta có -4x – 8 - 2 (?5) thì coi là giải xong và viết đơn giản: Nghiệm của bất phương trình - 4x – 8 - 2 Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp) 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Ta có: - 4x + 12 -12 : (- 4)  x > 3 Vậy nghiệm của bất phương trình là x>3 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 Ví dụ 7. Giải bất phương trình sau: 3x - 6 ≤ 5x + 2 Giải: Ví dụ 6. Giải bất phương trình: - 4x + 12 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 ?6 Giải các bất phương trình sau: a) 2x + 5 ≤ 6 – (3x – 4) Hướng dẫn giải: + Phần a bỏ dấu ngoặc và giải như ví dụ 7 + Phần b quy đồng, khử mẫu rồi giải bất phương trình. Yêu cầu: Học sinh dãy bên trái làm phần a, học sinh dãy bên phải làm phần b. Ta có: 2x + 5 ≤ 6 – (3x – 4)  2x + 5 ≤ 6 – 3x + 4  2x + 3x ≤ 10 – 5  5x ≤ 5  x ≤ 1 Vậy, nghiệm của bất phương trình là x ≤ 1 Vâỵ, nghiệm của bất phương trình là x ≥ -1 Giải 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 Cách giải bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn: + Quy đồng và khử mẫu hai vế của bất phương trình, bỏ ngoặc (Nếu có). + Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hắng số sang vế còn lại của bất phương trình. + Thu gọn và giải bất phương trình. Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp) Ê 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 5. Luyện tập Bài 1: Đây là tên một bài hát của nhạc sĩ Phạm Tuyên. Em sẽ biết tên bài hát đó bằng cách tìm ra nghiệm của các bất phương trình sau đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho trong bảng sau: Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp) Ê 2x – 1 > 5 N 2 – 5x ≤ 17 L 3x – 2 18 O -2 – 7x > 3 – (2x + 5) V 13 – 3x > - 2 A 6x - 7 > -1 (x > 3) (x ≥-3) (x 1) (x ≥ 4) (x 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 5. Luyện tập Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp) Bài tập.Giải các bất phương trình sau: a) 3x(x – 2) - 4 ≥ x(3x – 1) Giải 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 5. Luyện tập Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp) Các kiến thức cần nhớ: 1) Các phép biến đổi tương đương bất phương trình. 2) Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. 3) Cách giải bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn: + Quy đồng và khử mẫu hai vế của bất phương trình, bỏ ngoặc (Nếu có). + Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hắng số sang vế còn lại của bất phương trình. + Thu gọn và giải bất phương trình. Hướng dẫn về nhà + Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. + Làm bài tập: 23; 24; 25: 26: 27 (SGK – 47; 48) Cách giải bất phương trình bậc nhất ax + b ≤ 0 + Chuyển b sang vế phải ta được: ax ≤ -b + Nếu a > 0 bất phương trình có nghiệm là + Nếu a < 0 bất phương trình có nghiệm là + Nếu a = 0 bất phương trình vô nghiệm khi b ≥ 0, luôn có nghiệm với mọi x khi b < 0

File đính kèm:

  • pptPHUONG TRINH BAC NHAT MOT AN.ppt