Bài giảng Đại số 8 - Nguyễn Thế Châu - Tiết 44: Luyện tập

Các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0

– Quy đồng, khử mẫu.

– Tính, bỏ dấu ngoặc.

– Chuyển vế và giải phương trình nhận được.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Nguyễn Thế Châu - Tiết 44: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Đại số 8 Trường THCS Suối Đá GV: Nguyễn Thế Châu I. Sửa bài tập cũ 1. Bài 11a sgk tr13. Giải phương trình: 3x - 2 = 2x - 3 2. Bài 12a sgk tr13. Giải phương trình: Tiết 44. LUYỆN TẬP I. Sửa bài tập cũ 1. Bài 11a. Tiết 44. LUYỆN TẬP 3x - 2 = 2x - 3 3x - 2x = -3 + 2 x = -1 Vậy S = {-1}. 2. Bài 12a. 1. Bài 14 sgk tr13 Số nào trong 3 số -1; 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau: (2) x2 + 5x + 6 = 0 Tiết 44. LUYỆN TẬP ii. Bài tập mới 2 -3 -1 Khi nào số a được gọi là nghiệm của phương trỡnh A(x) = B(x) ? Giải. Vậy S={ 3 }. Tiết 44. LUYỆN TẬP ii. Bài tập mới 2. Bài 18a sgk tr14. Giải phương trình: Hãy giải phương trình và tìm nghiệm rồi viết chữ tương ứng với nghiệm của phương trình vào ô trống. Em sẽ được một động từ có nghĩa. 12 5 -98 7 8 A C N M ơ Tiết 44. LUYỆN TẬP 3. Đố. A. 8x – 3 = 5x + 12 N. x + 5x = 3x+ 24 C. x – 4(3 – x) = 24 + 2x Ơ. 2x – 14 = 0 Tiết 44. LUYỆN TẬP iii. Củng cố (bài học kinh nghiệm) 1. Khi nào số a được gọi là một nghiệm của phương trình P(x) = Q(x) ? 2. Nêu các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 1. Số a được gọi là một nghiệm của phương trình P(x) = Q(x) khi P(a) = Q(a). 2. Các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0 – Quy đồng, khử mẫu. – Tính, bỏ dấu ngoặc. – Chuyển vế và giải phương trình nhận được. Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn tập 2 quy tắc biến đổi phương trình. - Làm bài tập 17, 18b SGK trang 14 - Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử. - Xem trước bài 4 “Phương trình tích”. Tiết 44. LUYỆN TẬP

File đính kèm:

  • pptLuyen tap PT dua duoc ve dang axb0.ppt