Bài giảng Đại số 8 - Huỳnh Thị Hương - Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Giải: Ta có
2x3 - 4x2 + 2x
= 2x . x2 - 2x . 2x + 2x . 1
= 2x (x2 - 2x + 1)
= 2x (x - 1)2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Huỳnh Thị Hương - Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP. GV: HUỲNH THỊ HƯƠNG Kiểm tra bài cũ: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.a) (x - y)2 + 4(x - y) b) (x - y)2 – 4 b) (x - y)2 – 4 = (x - y)2 – 22 = [ (x - y) – 2][(x - y) +2] = (x – y - 2)(x – y + 2) Giải : a) (x - y)2 + 4(x - y) = (x - y). (x - y) + 4. (x - y) = (x - y) (x – y + 4) x2 - 2xy + y2 – 4 = Đặt nhân tử chung Nhóm hạng tử 1.Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 2x3 + 4x2 + 2x Giải: Ta có 2x3 - 4x2 + 2x = 2x . x2 - 2x . 2x + 2x . 1 = 2x (x2 - 2x + 1) = 2x (x - 1)2 Tiết 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP. Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. x3 + 2x2y + xy2 – 9x Giải : Ta có x3 + 2x2y + xy2 – 9x = x ( x2 + 2xy + y2 – 9 ) = x [( x2 + 2xy + y2 ) – 32 ] = x [( x + y )2 – 32 ] = x ( x + y – 3 )( x + y + 3 ) Ví dụ 3: Khi phân tích đa thức sau thành nhân tử. 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy Bạn An làm như sau: 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1) = 2xy[ x2 – ( y2 + 2y + 1 )] = 2xy[ x2 – ( y + 1 )2 ] = 2xy[ x - ( y + 1 )][ x + ( y + 1 )] = 2xy( x – y – 1 )( x + y + 1 ) Em hãy thảo luận nhóm để chỉ rõ cách làm trên. Bạn An đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ? Đặt nhân tử chung Nhóm hạng tử } Hằng đẳng thức Giải: Ta có. y2 – x2 – 2x – 1 = y2 – ( x2 + 2x + 1) = y2 – ( x + 1)2= [ y – ( x + 1)][ y + ( x + 1)]= ( y – x - 1)( y + x + 1)= ( 95 – 4 - 1)( 95 +4 +1) = 90 . 100 = 900 2. Áp dụng: Bài 1: Phân tích đã thức sau thành nhân tử rồi tính giá trị của biểu thức y2 – x2 – 2x – 1 tại x = 4; y = 95 Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – x – 4x + 4 x2 – 5x + 4 = Giải : Ta có x2 – x – 4x + 4 = ( x2 – x ) - ( 4x – 4 ) = x( x – 1 ) – 4( x – 1 ) = ( x – 1 )( x – 4 ) x2 – 5x + 4 Củng cố: Bài tập: Chứng minh rằng ( 5n + 2 )2 – 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n. Giải: Ta có ( 5n + 2 )2 – 4 = ( 5n + 2 )2 – 22 = [( 5n + 2 ) – 2 ][( 5n + 2 ) + 2 ] = ( 5n + 2 – 2 )( 5n + 2 + 2 ) = 5n ( 5n + 4) Vì 5n ( 5n + 4) chia hết cho 5, với mọi số nguyên n. Nên ( 5n + 2 )2 – 4 chia hết cho 5, với mọi số nguyên n. 1.Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 2x3 + 4x2 + 2x Giải: Ta có 2x3 - 4x2 + 2x = 2x . x2 - 2x . 2x + 2x . 1 = 2x (x2 - 2x + 1) = 2x (x - 1)2 Tiết 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP. Ví dụ 3: Khi phân tích đa thức sau thành nhân tử. 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy Bạn An làm như sau: 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1) = 2xy[ x2 – ( y2 + 2y + 1 )] = 2xy[ x2 – ( y + 1 )2 ] = 2xy[ x - ( y + 1 )][ x + ( y + 1 )] = 2xy( x – y – 1 )( x + y + 1 ) Em hãy thảo luận nhóm để chỉ rõ cách làm trên. Bạn An đã sử dụng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử. Đặt nhân tử chung Nhóm hạng tử } Hằng đẳng thức 2. Áp dụng: Bài 1: Phân tích đã thức sau thành nhân tử rồi tính giá trị của biểu thức y2 – x2 – 2x – 1 tại x = 4; y = 95 Giải: Ta có. y2 – x2 – 2x – 1 = y2 – ( x2 + 2x + 1) = y2 – ( x + 1)2= [ y – ( x + 1)][ y + ( x + 1)]= ( y – x - 1)( y + x + 1)= ( 95 – 4 - 1)( 95 +4 +1) = 90 . 100 = 900 Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – x – 4x + 4 x2 – 5x + 4 = Giải : Ta có x2 – x – 4x + 4 = ( x2 – x ) - ( 4x – 4 ) = x( x – 1 ) – 4( x – 1 ) = ( x – 1 )( x – 4 ) Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. x3 + 2x2y + xy2 – 9x Giải : Ta có x3 + 2x2y + xy2 – 9x = x ( x2 + 2xy + y2 – 9 ) = x [( x2 + 2xy + y2 ) – 32 ] = x [( x + y )2 – 32 ] = x ( x + y – 3 )( x + y + 3 ) Bài tập về nhà: 51 57/SGK
File đính kèm:
- TOAN 8_PHAN TICH DATHUC THANH NHAN TU ..phoi hop PP .ppt