Bài giảng Đại số 10 Tiết 28: Bài ôn tập chương III (tiết 2)

Bài2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

 Hai nhười quét sân. Nếu cả hai người cùng quét thì hết 1 giờ 20 phút. Trong khi phải quét một mình, thì người thứ nhất quét hết nhiều hơn hai giờ so với người thứ hai.

Hỏi mỗi người quét một mình hết mấy giờ ?

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 10 Tiết 28: Bài ôn tập chương III (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ toán – Lý – Tin Trường THPT DTNT Quỳ HợpTiết 28: Bài ôn tập chương III(Tiết 2)Bài cũ :?Nêu quy trình giải các phương trình sau:a) Bước 1. xét a = 0Bước 2. a ≠ 0 tính . nếu 0 pt có hai nghiệm pbBước 3. kết luận Ôn tập chương III (tiết2)Bài tập 1. Giải các hệ phương trình:a)b)==-+++--=+-5226354732zyxzyxzyxc)==-+-++-=-+1283632124zyxzyxzyxd)HD:Ôn tập chương III (tiết2)a)HD:Ôn tập chương III (tiết2)b)HD:Ôn tập chương III (tiết2)Ôn tập chương III (tiết2) ôn tập chương III Bài2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Hai nhười quét sân. Nếu cả hai người cùng quét thì hết 1 giờ 20 phút. Trong khi phải quét một mình, thì người thứ nhất quét hết nhiều hơn hai giờ so với người thứ hai.Hỏi mỗi người quét một mình hết mấy giờ ?Bài giảiGọi x,y (h) lần lượt là thời gian người thứ I, thứ II làm một mình xong công việc (đk: x,y>4/3). 1h người thứ I làm được là : 1/x (phần công việc) 1h người thứ II làm được là : 1/y (phần công việc)Vì trong 4/3 h, hai người cùng làm xong công việc nên :4/3 (1/x +1/y) =1 (a)Theo đề bài người thứ I làm xong công việc mất nhiều thời gian hơn người thưa II là 2h nên:x = y+2 (b)Kết hợp (a) và (b)Giải hệ PT và kết hợp ĐK ta được x= 4; y= 2.Kết luận: người I quét một mình hết 4 giờ, người II quét một mình hết 2 giờ.Ôn tập chương III (tiết2)Đổi 1giờ 20 phút = 4/3 hCác kiến dạng toán cần nắm trong chương III:Ôn tập chương III (tiết2)Cách giải và biện luận phương trình: ax + b = 0Cách giải và biện luận phương trìnhCách giải phương trình |f(x)| = g(x) và |f(x)| = |g(x)|Cách giải phương trìnhCách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Cách giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn:Cách nhận dạng hệ có nghiệm, vô nghiệm, vô số nghiệm?Cách nhận dạng hệ có nghiệm, vô nghiệm, vô số nghiệm?Bài1: Cho phương trình: x2 – 2(m-1)x + m2 -3m - 4 = 0 (1) (m l à tham số)a, Tìm m để phương trình có một nghiệm x= 0.b, Biện luận theo m số nghiệm của phương trình. Bài2: Giải các phương trình trình sau:BTVNHoàn thành các bài tập còn lại trong sách giáo khoa (BT: 5, 7, 8, 9, 11)Ôn tập chương III (tiết2)Trò chơi!Bốc thăm chọn phiếu câu hỏi, nếu trúng phiếu trắng thì số điểm bằng trả lời đúng 1 câu (1điểm)Phiếu số 12: 1.Điều kiện của phương trình:Là:a) x>4c) b)d)Phiếu số 13: 2. Phương trình:Có nghiệm là:a) x = 1b) x = 1/2c) x = 2d) x = -1Phiếu số 14: Nghiệm của hệ phương trình Là:A) (2; 3)B) (-2; 1)C ) (-2; -1)D )Nghiệm của hệ phương trìnhLà: Phiếu số 15: (-10; 7; 9)(A)(3/2; -2; 3/2)(B)(-5; -7; -8)(D)(-1/4; -9/2; 5/4)(C)Hoan hô bạn đã đúngSai rồi!Giờ học của chúng ta đến đây kết thúc.Xin cảm ơn !Bài cũ không gắn liền vào bài dạy

File đính kèm:

  • pptOn tap chuong 3 t2.ppt