Phương pháp giải.
Dùng định nghĩa giá trị tuyệt đối hoặc bình phương hai vế để khử dấu giá trị tuyệt đối của phương trình và đưa phương trình về phương trình hệ quả.
13 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại 10 §2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§2. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI.Cho biểu thức A. |A| = ?Nếu A ≥ 0Nếu A≤ 0Phương pháp giải.Dùng định nghĩa giá trị tuyệt đối hoặc bình phương hai vế để khử dấu giá trị tuyệt đối của phương trình và đưa phương trình về phương trình hệ quả. Dạng 1: |f(x)| = g(x) Cách 1: Vì Nếu f(x) ≥ 0 Nếu f(x) ≤ 0 Nếu f(x) ≥ 0 Nếu f(x) ≤ 0 Cách 2: ĐK: g(x) ≥ 0, bình phương hai vế PT rồi đưa về PT hệ quả.II. Phương trình quy về phương trình bậc nhất bậc hai.1. Phương trình chứa ẩn dưới dấu giá trị tuyệt đối. VD1: Giải các phương trình. a. |2x - 1| = x + 3 b. |x - 3| = 2x + 1b. |x - 3| = 2x + 1 ĐK: 2x + 1 ≥ 0 Bình phương hai vế ta có: Vậy nghiệm của phương trình Lời giảiDạng 2: |f(x)| = |g(x)|Phương pháp giải: Bình phương 2 vế rồi đưa về phương trình hệ quả. f2(x) = g2(x) f2(x) - g2(x) = 0 (f(x) – g(x))(f(x) + g(x)) = 0 VD2: Giải các phương trình. a. |3x - 2| = |4x + 5| b. |x + 1| = |1 + 3x|Lời giảia.|3x - 2| = |4x + 5|Vậy nghiệm của phương trình x = -7 vàb. |x + 1| = |1 + 3x|Vậy nghiệm của phương trình x = 0 và x = -1/2VD3. Giải các phương trình.2.Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn thức.Phương pháp giải. Đặt điều kiện cho hai vế của phương trình không âm sau đó bình phương hai vế của phương trình và đưa về phương trình hệ quả.Chú ý: Nếu phương trình có dạng:Nghiệm phương trình x = 2Lời giảiLời giảiNghiệm phương trình là x = 5Nghiệm phương trình là x = 1.ĐK:Bình phương 2 vế ta có: ĐK:Bình phương hai vế của (*) ta được: x2 = x + 2x2 – x – 2 = 0 (a – b + c = 0) x1 = - 1 x2 = 2(L)Vậy nghiệm của phương trình x = -1.
File đính kèm:
- Bai phuong trinh quy ve phuong trinh bac nhat bac hai.ppt