1. Lý do chọn đề tài.
2. Mục đích, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài.
2.1. Mục đích: Dựa trên sự phân tích cơ sở khoa học và các yếu tố ảnh hưởng đến mưa, ẩm đề tài nhằm góp phần nghiên cứu đặc trưng chế độ mưa, ẩm và sự phân hoá không gian của nó tại tỉnh Nghệ An.
2.2. Nhiệm vụ
2.3. Giới hạn của đề tài.
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài.
4. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
28 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 27/10/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đặc điểm chế độ mưa, ẩm tỉnh Nghệ An trường đại học sư phạm Hà Nội khoa địa lý - PGS.TS Nguyễn Thục Nhu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặc điểm chế độ mưa , ẩm tỉnh Nghệ An
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thục Nhu
Sinh viên thự k 51C
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA ĐỊA LÝ
Cấu trúc của đề tài
Chương 1 : Cơ sở khoa học về mưa , ẩm . Các yếu tố ảnh hưởng đến mưa , ẩm tỉnh Nghệ An.
Chương 2 : Đặc điểm chế độ mưa , ẩm tỉnh Nghệ An.
Chương 3 : Sự phân hoá mưa , ẩm tỉnh Nghệ An.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .
2. Mục đích , nhiệm vụ và giới hạn của đề tài .
2.1. Mục đích : Dựa trên sự phân tích cơ sở khoa học và các yếu tố ảnh hưởng đến mưa , ẩm đề tài nhằm góp phần nghiên cứu đặc trưng chế độ mưa , ẩm và sự phân hoá không gian của nó tại tỉnh Nghệ An.
2.2. Nhiệm vụ
2.3. Giới hạn của đề tài .
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài .
4. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
PHẦN NỘI DUNG Chương 1 : Cơ sở khoa học về mưa , ẩm . Các yếu tố ảnh hưởng đến mưa , ẩm tỉnh Nghệ An.
1.1. Cơ sở khoa học về mưa , ẩm
1.1.1. Độ ẩm không khí :
Đánh giá tiềm năng ẩm
a. Phương pháp sử dụng lượng mưa
b. Phương pháp sử dụng các hệ số ẩm
- Hệ số ẩm ướt của N.N.Ivanôp và G.N.Vưxotxki ( k 1 ); hệ số khô hạn của M.I.Buđưcô và A.A.Grigoriev ( k 2 ); hệ số thuỷ nhiệt của G.I.Xelianhinôp ( k 3 ); hệ số ẩm k = R/PET
- Việc sử dụng hệ số ẩm k cho phép đánh giá sát thực lượng nước mất đi từ mặt đệm có thực vật che phủ .
1.1.2. Mưa : là hình thức nước rơi chủ yếu của khí quyển từ các đám mây vũ tích và vũ tằng .
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến mưa , ẩm tỉnh Nghệ An.
1.2.1. Gió Lào
- Làm gián đoạn mưa mùa hè , làm giảm lượng mưa , số ngày mưa .
- Làm tăng khả năng bốc thoát hơi nước , có khả năng gây ra hạn hán
1.2.1. Bão và front lạnh
- Đóng góp lượng mưa , hình thành cơ cấu mùa mưa và gây ra đặc thù mưa lớn .
Chương 2 : Đặc điểm chế độ mưa , ẩm tỉnh Nghệ An .
2.1. Đặc điểm chung :
2.2. Đặc điểm chế độ mưa , ẩm tỉnh Nghệ An .
2.2.1. Đặc điểm chế độ mưa
a. Chế độ mưa
* Phân bố lượng mưa theo không gian và thời gian .
- Lượng mưa năm : giữa các khu vực dao động từ 1200 - 2000mm.
- Biến động lượng mưa năm : lượng mưa năm lớn nhất thường gấp 2 - 3 lần lượng mưa năm nhỏ nhất .
- Biến trình lượng mưa trung bình năm : hầu hết các nơi trong tỉnh có dạng hai đỉnh . - Phân mùa mưa : Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 - 10 hoặc tháng 11
** Sự chênh lệch lượng mưa giữa các tháng (5 - 10) so với các tháng (11 – 4)
Sự đối lập chế độ mưa trong thời kỳ mùa nóng - Trung bình ba tháng (8 - 10) lượng mưa dao động từ 1000 - 1200mm ở các vùng đồng bằng ; từ 850 - 950mm ở các vùng trung du ; dưới 850mm ở các vùng miền núi . - Ngược lại lượng mưa trung bình ba tháng (5 - 7) dao động trong khoảng 200 - 500mm
* Phân bố số ngày mưa :
- Trung bình Nghệ An có 120 - 150 ngày có mưa
- Trung bình mỗi tháng có 10 - 12 ngày có mưa
* Phân bố lượng mưa các tuần trong các tháng
b. Một số dạng mưa khác ở Nghệ An:
- Dông
- Mưa phùn
- Mưa đá ...
c. Biến đổi lượng mưa tỉnh Nghệ An. * ĐLTC: dao động lớn ở các tháng có lượng mưa nhiều phổ biến từ 100 - 300mm * Biến suất : dao động lớn ở các tháng có lượng mưa ít phổ biến từ 80 - 95%
Tháng
Trạm
ĐLTC (mm)
Biến suất (%)
VII
VIII
IX
X
XI
XII
I
II
Quỳ Châu
124.2
104.7
181.7
167.4
123.7
89.8
105.8
93.2
Tây Hiếu
125.2
119.9
218.2
193.7
93.6
100.0
92.9
80.4
Tương Dương
88.1
95.4
141.2
129.9
103.3
136.4
159.0
102.7
Quỳnh Lưu
104.9
105.9
270.5
246.5
111.7
103.6
99.5
90.3
Con Cuông
113.8
120.0
223.9
221.3
91.6
75.2
73.8
61.9
Đô Lương
128.9
120.0
309.8
235.4
120.4
80.8
64.8
59.9
Vinh
118.8
129.5
33.9
355.6
83.7
85.9
51.9
47.2
2.2.2. Đặc điểm chế độ ẩm
a. Chế độ ẩm
b. Tiềm năng ẩm tỉnh Nghệ An .
* Chỉ tiêu đánh giá : k = R/PET
* Nhận xét và đánh giá mức độ ẩm ướt tỉnh Nghệ An
- Biến động theo thời gian
- Phân hoá theo không gian
+ Giữa các vùng
+ Giữa nội bộ các vùng
Giữa các vùng đồng bằng
Giữa các vùng trung du
Giữa các vùng miền núi
Chương 3 : Sự phân hoá chế độ mưa , ẩm tỉnh Nghệ An .
3.1. Vai trò của chế độ mưa , ẩm trong phân vùng khí hậu miền nhiệt đới
3.2. Sự phân hoá mưa , ẩm tỉnh Nghệ An .
- Phân hoá mưa , ẩm cả năm
- Phân hoá mưa , ẩm giữa mùa nóng và mùa lạnh
- Phân hoá mưa , ẩm trong thời kỳ nửa đầu mùa nóng
- Phân hoá mưa , ẩm trong thời kỳ nửa sau mùa nóng
3.2.1. Các kiểu khí hậu khu vực Nghệ An.
3.2.2. Các tiểu vùng mưa , ẩm tỉnh Nghệ An
a. Mục đích phân chia các tiểu vùng
b. Nguyên tắc phân chia các tiểu vùng
c. Hệ thống chỉ tiêu phân chia các tiểu vùng mưa , ẩm tỉnh Nghệ An.
- Tổng lượng mưa năm :
+ A. Mưa nhiều : R năm ≥ 2000mm
+ B. M ưa tương đối nhiều : 1700mm ≤ R năm < 2000mm
+ C. Mưa vừa : 1500mm ≤ R năm < 1700mm
+ D. Mưa ít : 1200mm ≤ R năm < 1500mm
+ E. Mưa tương đối ít : R năm < 1200mm
- Ẩm :
+ Hệ số ẩm trung bình năm :
Ẩm ướt : k năm ≥ 2.0
Ẩm : 1.5 ≤ k năm < 2.0
Hơi khô : 1.0 ≤ k năm < 1.5
+ Số tháng khô hạn : k tháng ≤ 1.0
a. kh ông có tháng khô hạn
b. Ngắn : có 1 - 2 tháng
c. Trung bình : có 3 - 4 tháng
d. Dài : có 5 - 6 tháng
e. Rất dài : có 7 - 9 tháng
Hệ thống chỉ tiêu và các tiểu vùng mưa , ẩm tỉnh Nghệ An.
Hệ số k năm
Số tháng
khô hạn
Tổng lượng
mưa năm
I. k năm ≥ 2.0
II. 1.5 ≤ k năm < 2.0
III. 1.0 ≤ k năm < 1.5
a. không có tháng khô hạn
b. Có 1 -2 tháng
c. Có 3 - 4 tháng
b. Có 1 -2 tháng
c. Có 3 - 4 tháng
d. Có 5 - 6 tháng
c. Có
3 - 4 tháng
d. Có
5 - 6 tháng
e. Có
7 - 9 tháng
A. R năm ≥ 2000mm
A.I.a
A.I.c
B. 1700mm ≤ R năm < 2000mm
B.I.b
B.II.c
B.II.d
C. 1500mm ≤ R năm <1700mm
C.II.d
C.III.e
D. 1200mm ≤ R năm < 1500mm
D.III.d
E. R năm < 1200mm
E.III.e
3.2.3. Thuyết minh các tiểu vùng mưa , ẩm tỉnh Nghệ An
PHẦN KẾT LUẬN
Mưa , ẩm trên lãnh thổ Nghệ An chịu sự chi phối của nhiều yếu tố
Chế độ mưa , ẩm trong năm biến động mạnh mẽ theo thời gian và phân hoá sâu sắc theo không gian .
Nghệ An sơ bộ có 10 tiểu vùng mưa , ẩm với những đặc trưng khác nhau .
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
File đính kèm:
- bai_giang_dac_diem_che_do_mua_am_tinh_nghe_an_truong_dai_hoc.ppt