Bài giảng Chuyển đổi câu chủ động và câu bị dộng (tt)

I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

1. Ví dụ: sgk / 64

Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải

xuống từ hôm “hoá vàng”.

Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ

xuống từ hôm “hoá vàng”.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chuyển đổi câu chủ động và câu bị dộng (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 1.Thế nào là câu chủ động và câu bị động? 2. Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động, câu nào là câu bị động ? a) Công trình ấy được người ta phá  Câu bị động b) Người ta phá công trình ấy.  Câu chủ động. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Câu chủ động:là câu chỉ chủ thể của hoạt động ( có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác) CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ DỘNG (TT) Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. Đối tượng của hoạt động Hoạt động CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: sgk / 64 Tiếng Việt Tiết 107 Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. CTCHĐ Hoạt động Đối tượng của hoạt động được / bị a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. Đối tượng của hoạt động Hoạt động CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: sgk / 64 Tiếng Việt Tiết 107 Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. CTCHĐ Hoạt động Đối tượng của hoạt động được Đối tượng của hoạt động Hoạt động Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. Đối tượng của hoạt động Hoạt động CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: sgk / 64 Tiếng Việt Tiết 107 Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. CTCHĐ Hoạt động Đối tượng của hoạt động (người ta) Người ta phá công trình . Công trình (người ta) phá. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: Tiếng Việt Tiết 107 CTCHĐ HĐ ĐTCHĐ được CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: SGK / 64 Tiếng Việt Tiết 107 a. Bạn em được giải Nhất trong kì thi học sinh giỏi. b.Tay em bị đau. I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: SGK / 64 2.Ghi nhớ: sgk / 64 - Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ (cụm từ) ấy. - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động . CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) Tiếng Việt Tiết 107 II. Luyện tập CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Tiếng Việt Tiết 107 Bài tập 1 : Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau ? Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. Người ta dựng một lá lá cờ đại ở giữa sân.. II. Luyện tập CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Tiếng Việt Tiết 107 Bài tập 1 : Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau ? Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. b) Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. Cách 1 : Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỉ XIII. Cách 2 : Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII. Cách 1 : Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim Cách 2 : Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. II. Luyện tập CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Tiếng Việt Tiết 107 Bài tập 1 : Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau ? c) Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. d) Người ta dựng một lá lá cờ đại ở giữa sân.. Cách 1 : Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. Cách 2 : Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. Cách 1 : Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. Cách 2 : Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. - Chuyển đổi câu chủ động thành hai câu bị động: một câu dùng từ được và một câu dùng từ bị. - So sánh sắc thái nghĩa hai câu có gì khác nhau. Yêu cầu: Bài tập 2: - Em bị thầy giáo phê bình. a. Thầy giáo phê bình em. - Em được thầy giáo phê bình. - Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp. c. Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp. II. Luyện tập CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Tiếng Việt Tiết 107 - Câu bị động dùng từ được có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu. - Câu bị động dùng từ bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu. Bài tập 2: - Em bị thầy giáo phê bình. a. Thầy giáo phê bình em. - Em được thầy giáo phê bình. - Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. II. Luyện tập CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Tiếng Việt Tiết 107 Có mấy cách chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động ? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 2. Câu nào có từ bị / được đều là câu bị động ? a. Đúng b. Sai 3. Câu văn “Thầy đã sửa bài tập này rồi.” là câu chủ động hay bị động ? a. Câu chủ động b. Câu bị động CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) Tiếng Việt Tiết 107 X X X Về nhà học bài, xem lại ví dụ, bài tập. Chuẩn bị “Dùng cụm chủ vị-để mở rộng câu” + Đọc kĩ phần I , II và trả lời các câu hỏi của ví dụ. + Làm luyện tập.

File đính kèm:

  • pptChuyen doi cau chu dong thanh cau bi dong tt.ppt