Bài giảng Chương 1. Các phương pháp quang phổ - Phạm Đình Thắng
Chương 1. Các phương pháp quang phổ
Phổ tử ngoại-khả kiến UV-VIS
Phổ hồng ngoại IR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR
Khối phổ MASS
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 1. Các phương pháp quang phổ - Phạm Đình Thắng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương1. Các phương pháp quang phổ
Phổ tử ngoại-khả kiến UV-VIS
Phổ hồng ngoại IR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR
Khối phổ MASS
GV: Phạm Đình Thắng - HVKTQS
1.1 Phổ tử ngoại-khả kiến UV-VIS
X-ray:
Sự kích thích electron trong lõi
UV: sự kích thích electron hóa trị
IR: sự dao động phân tử
Sóng radio:
Các trạng thái spin hạt nhân
(trong từ trường)
Sự kích thích electron bởi phương pháp phổ UV/Vis:
Bước sóng và lượng ánh sáng mà 1 hợp chất hấp thụ phụ thuộc vào cấu tạo phân tử của nó và nồng độ của chất
Sự phụ thuộc của nồng độ tuân theo định luật Beer.
A= e lc = log I 0 /I
Trong đó A: Độ hấp thụ ( mật độ quang)
e là độ hấp thụ mol (L.mol -1 .cm -1 )
l là bề dày mẫu (thường dùng cm).
c là nồng độ dung dịch (mol.L -1 )
Phổ UV của Isoprene
=>
- Các liên kết đơn thường có năng lượng kích thích quá cao so với hầu hết các thiết bị ( 185 nm )
UV chân không
Hầu hết các hợp chất trong khí quyển hấp thụ trong miền này nên khó khăn trong thực hiện.
- Các loại electron:
i) s , p , n electrons
Sigma ( s ) – electron liên kết đơn
Low energy bonding orbital
High energy anti-bonding orbital
Pi ( p ) – electron liên kết đôi
Orbital liên kết có năng lượng thấp
Orbital phản liên kết có năng lượng cao
Các electron không liên kết ( n ): không tham gia liên kết nào,
mức năng lượng trung gian.
Ví dụ: Formalđehit
Ví dụ: ethylene hấp thụ ở max = 165 nm = 10,000
= hv
=h c/
s
s*
hv
p
p*
s
s*
p
p*
Bước chuyển n đến p * thậm chí ở bước sóng dài hơn nhưng không mạnh như bước chuyển p đến p *. Người ta nói “nó bị cấm”.
Ví dụ:
Axeton: n max = 188 nm ; = 1860
n max = 279 nm ; = 15
s
s*
hv
p
p*
n
s
s*
p
p*
n
135 nm
165 nm
n 183 nm yếu
150 nm
n 188 nm
n 279 nm yếu
A
188 nm
279 nm
Các hệ liên hợp:
Bước chuyển ưu tiên là giữa obital phân tử bị chiếm cao nhất (HOMO) và obital phân tử không bị chiếm thấp nhất (LUMO).
Sự kéo dài mạch liên hợp (các liên kết đôi) làm giảm khoảng cách năng lượng HOMO-LUMO:
Cấu trúc tương ứng phổ UV:
max = 238, 305 nm
max = 240, 311 nm
max = 173, 192 nm
Bước chuyển s s * trong chân không UV
n s * hợp chất bão hòa với các electron không liên kết
n ~ 150-250 nm
e ~ 100-3000 (không mạnh)
n p *, p p * cần các nhóm chức không no (ví dụ liên kết đôi), năng lượng phù hợp miền UV/Vis
n ~ 200 - 700 nm
n p * : e ~ 10-100
p p *: e ~ 1000 – 10,000
Các electron hóa trị có năng lượng phù hợp để bị kích thích bởi bức xạ UV gần/nhìn thấy.
s (liên kết)
p (liên kết)
n (không liên kết)
s* (phản liên kết)
p* (phản liên kết)
4 dạng bước chuyển
*
n*
n*
*
Bước chuyển *
Thấy trong HYDROCACBON no, dẫn suất halogen của chúng (Bảng III.1)
Bước chuyển n*
Năng lượng tương đối cao. nằm giữa 150 và 250 nm.
Không phải hầu hết phân tử có bước chuyển n* trong miền UV/vis
max max
H 2 O 167 1480
CH 3 OH 184 150
CH 3 Cl 173 200
CH 3 I 258 365
(CH 3 ) 2 S 229 140
(CH 3 ) 2 O 184 2520
CH 3 NH 2 215 600
(CH 3 ) 3 N 227 900
Bước chuyển n* và *
Hầu hết phổ UV/vis liên quan đến các bước chuyển này. * thường mạnh hơn n*.
max max type
C 6 H 13 CH=CH 2 177 13000 *
C 5 H 11 C C–CH 3 178 10000 *
O
CH 3 CCH 3 186 1000 n*
O
CH 3 COH 204 41 n*
CH 3 NO 2 280 22 n*
CH 3 N=NCH 3 339 5 n*
Hợp chât cacbonyl liên hợp(đồng thời n* và *)
-Axit anpha-beta khong no và este của chúng
- Quinon
Phương pháp phổ tử ngoại
Các photon 200-400 nm kích thích các electron từ 1 obital liên kết lên 1 obital phản liên kết *.
Các diene liên hợp có các MO ở các mức năng lượng gần nhau.
1 hợp chất có mạch liên hợp dài hấp thụ ánh sáng ở bước sóng dài hơn. =>
Chromophore
Mẫu
Dumg môi
l max (nm)
e max
Dạng chuyển dịch
Alkene
n -Heptane
177
13,000
p p *
Alkyne
n -Heptane
178
196
225
10,000
2,000
160
p p *
_
_
Carbonyl
n -Hexane
n -Hexane
186
280
180
293
1,000
16
Large
12
n s *
n p *
n s *
n p *
Carboxyl
Ethanol
204
41
n p *
Amido
Water
214
60
n p *
Azo
Ethanol
339
5
n p *
Nitro
CH 3 NO 2
Isooctane
280
22
n p *
Nitroso
C 4 H 9 NO
Ethyl ether
300
665
100
20
_
n p *
Nitrate
C 2 H 5 ONO 2
Dioxane
270
12
n p *
Khả năng hấp thụ của một số nhóm mang mầu phổ biến
21
Phổ của hầu hết hợp chất là phức tạp
Các bước chuyển dao động và điện tử
Băng hấp thụ thường rộng
Không thể phân tích chi tiết về mặt lý thuyết,
Các hiệu ứng dung môi & chi tiết phân tử làm phức tạp sự so sánh
Một số thuật ngữ phổ UV
-Chuyển dịch đỏ
Red Shift (Bathochromic) –
Peaks shift to longer wavelength.
-Chuyển dịch xanh
Blue Shift (Hypsochromic) –
Peaks shift to shorter wavelength.
-Hiệu ứng đậm màu
Tăng cương độ hấp thụ
-Hiệu ứng nhạt màu
Giam cương độ hấp thụ
Khái niệm
Nhóm mang màu (chrome): Nhóm nguyên tử chứa electron mà nó hấp thụ bức xạ
Nhóm trợ màu (Auxochrome) : Khi gắn với nhóm mang màu thì làm chuyển dịch về phía bước sóng dài hơn ( chuyenr dịch đỏ) do hiệu ứng liên hợp
- Các hợp chất có nhiều nhóm mang màu:
Nếu độc lập (cách nhau hơn một liên kết đơn)
- e tăng lên
- l không đổi
CH 3 CH 2 CH 2 CH=CH 2 l max = 184 e max = ~10,000
CH 2 =CHCH 2 CH 2 CH=CH 2 l max =185 e max = ~20,000
Nếu liên hợp – chuyển dịch về phía l lớn hơn
(vì khoảng cách gũa các mức NL giảm)
1,3 butadiene: l max= 217 nm ; e max= 21,000
1,3,5-hexatriene l max= 258 nm ; e max= 35,000
NHÓM MANG MÀU KIỂU NHÂN THƠM
BENZEN & DÃN XUẤT
-Khác hẳn với 1,3,5 hexatrien 258/20.000
-Benzen có 3 vân ( *)
+ Vân anpha (vân B) l max (nm)=254/ e=204
+ Vân p (vân K) l max (nm)=204/ e=7400
+ Vân bét l max (nm)=184/ e=60000
- Nhóm ankyl gây chuyển dịch đỏ (do hiệu ứng siêu liên hợp)
- Nhóm có n, có ảnh hưởng mạnh hơn (do làm tăng sự liên hợp )- Bảng III-5
- Các hợp chất có nhiều nhóm mang màu:
Các hiệu ứng dung môi – Cường độ
Các dung môi có thể gây nên những thay đổi đáng kể đến cường độ của pic.
Hyperchromic – Tăng cường độ hấp thụ.
Hypochromic – Giảm cường độ hấp thụ.
Solvent max max
Hexane 260 2000
Chloroform 263 4500
Ethanol 260 4000
Water 260 4000
Ethanol - HCl (1:1) 262 5200
Absorption characteristics of 2-methylpyridine
heptane
methanol
Bước chuyển Hypsochromic
n*
Các hiệu ứng dung môi
Nhóm trợ màu (Auxochrome)
Derivative max max
Pyridine 257 2750
2-CH 3 262 3560
3-CH 3 263 3110
4-CH 3 255 2100
2-F 257 3350
2-Cl 263 3650
2-I 272 400
2-OH 230 10000
Absorption Characteristics of Pyridine Derivatives
Hóa học và màu sắc
Nhóm mang màu
Nhóm trợ màu
Hóa học thị giác
Phẩm màu hữu cơ
PHÂN TÍCH PHỔ
Ví dụ về C4H8O & C12H14O
Ví dụ về nitro hóa eugenoxiaxetic
UVA và UVB
UVA 320nm đến 400nm (tác động không trực tiếp)
Làm sạm da và cháy da
Ngăn chặn hệ miễn dịch
rám nắng “trực tiếp” các phần hoạt động oxy
UVB 290nm đến 320nm (tác động trực tiếp)
Ung thư da
Lão hóa
Rám nắng dần dần
Sự sạm da dựa trên sự điều khiển của 1 hệ thống phức tạp các phản ứng hóa học trong cơ thể. Dưới bức xạ tử ngoại những phân tử xác định trong da sẽ có sự phân bố lại. Sự phân bố lại này dẫn tới:
Hình thành Vitamin D từ cholesterol,
Da bị tối màu do hình thành melanins, và
cháy nắng hoặc ung thư.
Sự sạm da liên quan đến sự hình thành melanin polymers trong da. Melanin monomers tồn tại ở lớp bên ngoài của da, nhưng ở trạng thái khử hóa. Khi bị oxi hóa do tia UV, hình thành melanin polymer và hấp thụ ánh sáng ở miền nhìn thấy và tử ngoại.
MED = liều lượng nhỏ nhất (J/m 2 ) UVB tạo ra sự cháy nắng chậm
SPF 34 có thể bảo vệ bạn khỏi cháy nắng 34 lần so với không bảo vệ
Hệ sô chống nắng là tỷ lệ da bị cháy nắng chậm trên vùng da được bảo vệ so với không được bảo vệ, khi vùng da được bảo vệ được che phủ bởi 2mg/cm 2 được chiếu sáng.
SPF dựa trên phản ứng sinh lý của vùng được che phủ và không dựa trên sự so sánh trưc tiếp các tính chất hóa học hoặc liều lượng sử dụng
Thành phần hoạt động
Aminobenzoic acid
15%
Octyl salicylate
5%
Avobenzone
3%
Oxybenzone
6%
Cinoxate
3%
Padimate O
8%
Dioxybenzone
3%
Phenylbenzimidazole sulfonic acid
4%
Homosalate
15%
Sulisobenzone
10%
Menthyl anthranilate
5%
Titanium dioxide
25%
Octocrylene
10%
Trolamine salicylate
12%
Octyl methoxycinnamate
5%
Zinc oxide
25%
(FDA, 1999, p27687)
File đính kèm:
- bai_giang_chuong_1_cac_phuong_phap_quang_pho_pham_dinh_thang.ppt