Bài giảng Chơi chữ

+ Câu hỏi 1: Thế nào là điệp ngữ ? Có mấy dạng điệp ngữ ? Kể ra ?

+ Câu hỏi 2: Hãy chỉ ra phép điệp ngữ của đoạn thơ sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ?

Hồ Chí Minh muôn năm !

Hồ chí Minh muôn năm !

Hồ Chí Minh muôn năm !

Phút giây thiêng Anh gọi Bác ba lần.

(Tố Hữu)

 

ppt14 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chơi chữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ + Câu hỏi 1: Thế nào là điệp ngữ ? Có mấy dạng điệp ngữ ? Kể ra ? + Câu hỏi 2: Hãy chỉ ra phép điệp ngữ của đoạn thơ sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ? Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Phút giây thiêng Anh gọi Bác ba lần. (Tố Hữu) Điệp ngữ Hồ Chí Minh Nhấn mạnh về hình ảnh Bác Hồ vĩ đại. Bà già đi chợ cầu Đông, Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng ? Thầy bói xem quẻ nói rằng : Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. lợi (chăng)-> lợi ích; lợi (thì có)-> nứơu răng=> có nghĩa “bà đã già quá rồi, tính chuyện chồng con làm gì nữa”. Hiện tượng dùng từ ngữ đồng âm=> dí dỏm, hài hước. Ví dụ. Em hãy chỉ ra những từ ngữ có phép chơi chữ sau đây : Trùng trục như con bò thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. Chín Chín Chín Chín Phép chơi chữ này lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ. Ví du: Sánh với Na-va “ ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ) ranh Dùng lối nói trại âm (gần âm) 2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. Dùng cách điệp âm 3) Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao) cối đá mái kèo Dùng lối nói lái 4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà, (Phạm Hổ) Sầu riêng vui chung 5) Nửa đêm, giờ tí, canh ba, Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi . (Ca dao) con gái đàn bà nữ nhi Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi. Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi. Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. => Chơi chữ bằng cách dùng các từ cùng trường nghĩa. 1. Bài tập 1 (165) Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ? Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha, Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra, Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian. Chơi chữ đồng âm và dùng từ có nghĩa gần gũi nhau. Đó là từ chỉ các loài Rắn. liu điu hổ lửa mai gầm Ráo Lằn Trâu Lỗ hổ mang Rắn Bài 1: Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm, và gần nghĩa; nêu tên 1 loạt các loài rắn: - Rắn - DT: chỉ loài bò sát; Rắn - TT: chỉ tính chất: cứng đầu, khó bảo. - Liu điu tên một loài rắn nước; rắn (rắn thường); hổ lửa: rắn có nọc độc; mai gầm cạp nong, rắn độc; ráo: rắn ráo; lằn: thằn lằn; trâu: rắn hổ trâu; hổ mang: rắn độc. 2. Bài tập 2 (165): Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ? + Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. + Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp. Những từ gần gũi với thịt: mỡ, dò, chả, nem. Những từ gần gũi với nứa : tre , trúc, hóp. Bài 2: - Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. Thịt, mỡ , dò, nem, chả: Thuộc nhóm thức ăn liên quan đến chất liệu thịt. - Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp. Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây cối, thuộc họ tre. -> Từ đồng âm, từ gần nghĩa. =>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú. Bài 3: Sưu tầm -Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. -> Hiện tượng dùng từ trái nghĩa Da trắng vỗ bì bạch -> Hiện tượng dùng từ đồng nghĩa. - Khi đi cưa ngọn, khi về con ngựa -> Hiện tượng nói lái… Khái niệm Các lối chơi chữ. Chơi chữ Lợi dụng đặc sắc về âm Lợi dụng đặc sắc Về nghĩa của từ ngữ Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm biếm, đã kích . Làm cho câu văn câu thơ hấp dẫn và thú vị. Dùng từ ngữ đồng âm. Dùng lối nói trại âm. Dùng cách điệp âm. Dùng lối nói lái. - Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. Chơi chữ thường sử dụng trong những văn thơ trào phúng, câu đối, câu đố... và trong cuộc sống thường ngày

File đính kèm:

  • pptCHOI CHU.ppt
Giáo án liên quan