Biến Tĩnh
Được khai báo tường minh, có tên gọi
Tồn tại trong phạm vi khai báo
Được cấp phát trong stack
Kích thước không đổi => không tận dụng hiệu quả bộ nhớ
Ví dụ : int x,y;
char c;
float f[5];
Khi biết chắc nhu cầu sử dụng đối tượng trước khi thực sự xử lý : dùng biến không động
13 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 1 - Chương 3: Cấu trúc dữ liệu động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNGCẤU TRÚC DỮ LIỆU ĐỘNGBiến TĩnhĐược khai báo tường minh, có tên gọiTồn tại trong phạm vi khai báoĐược cấp phát trong stackKích thước không đổi => không tận dụng hiệu quả bộ nhớVí dụ : int x,y; char c; float f[5];Khi biết chắc nhu cầu sử dụng đối tượng trước khi thực sự xử lý : dùng biến không độngVí Dụ Hạn Chế Của Biến TinhTổ chức danh sách lớp học Dùng mảng tĩnh :typedef struct{ char ten[20]; int maso;}Hocvien;Hocvien danhsach[50];Số lượng học viên lãng phíSố lượng học viện > 50 => thiếu chỗ !Biến Động Không được khai báo tường minh, không có tên gọiXin khi cần, giải phóng khi sử dụng xongĐược cấp phát trong heapLinh động về kích thước Vấn đề : biến động không có tên gọi tường minh, làm sao thao tác ?Kiểu con trỏKiểu con trỏ dùng lưu địa chỉ của một đối tượng dữ liệu khác.Biến thuộc kiểu con trỏ Tp là biến mà giá trị của nó là địa chỉ cuả một vùng nhớ ứng với một biến kiểu T, hoặc là giá trị NULL.Khai báo trong C :typedef int *intpointer;intpointer p;Bản thân biến con trỏ là không độngDùng biến con trỏ để lưu giữ điạ chỉ của biến động => truy xuất biến động thông qua biến con trỏCác thao tác trên kiểu con trỏTạo ra một biến động và cho con trỏ ‘p’ chỉ đến nó: void* malloc(size); void* calloc(n,size); new // hàm cấp phát bộ nhớ trong C++Hủy một biến động do p chỉ đến :Hàm free(p) huỷ vùng nhớ cấp phát bởi hàm malloc hoặc calloc do p trỏ tớiHàm delete p huỷ vùng nhớ cấp phát bởi hàm new do p trỏ tới0xFFSử dụng biến tinh, con trỏ và biến động5Biến không động xint x; x = 5 ;Biến con trỏ p int *p; Bieán ñoäng coù ñòa chæ 0xFFp = new(int);50xFF*p = 5Kiểu danh sáchDanh sách = { các phần tử có cùng kiểu}Danh sách là một kiểu dữ liệu tuyến tính :Mỗi phần tử có nhiều nhất 1 phần tử đứng trướcMỗi phần tử có nhiều nhất 1 phần tử đứng sauLà kiểu dữ liệu quen thuộc trong thực tế :Danh sách học sinhDanh mục sách trong thư việnDanh bạ điện thoạiDanh sách các nhân viên trong công tyCác hình thức tổ chức danh sách CTDL cho mỗi phần tử ? Thể hiện liên kết của các phần tử ? Hai hình thức cơ bản :Liên kết ngầm : MảngLiên kết tường minh : Danh sách liên kếtDanh sách liên kết ngầm(mảng)Mối liên hệ giữa các phần tử được thể hiện ngầm: xi : phần tử thứ i trong danh sáchxi , xi+1 là kế cận trong danh sách Phải lưu trữ liên tiếp các phần tử trong bộ nhớ công thức xác định địa chỉ phần tử thứ i: address(i) = address(1) + (i-1)*sizeof(T) Ưu điểm : Truy xuất trực tiếp, nhanh chóngNhược điểm: Sử dụng bộ nhớ kém hiệu quảKích thước cố địnhCác thao tác thêm vào , loại bỏ không hiệu quả x0 xixi+1Liên kết tuờng minh(Danh sánh liên kết)CTDL cho một phần tử Thông tin bản thânĐịa chỉ của phần tử kế trong danh sáchx0x1x2x3Mỗi phần tử là một biến độngƯu điểm+ Sử dụng hiệu quả bộ nhớ + Linh động về số lượng phần tửCác loại danh sách liên kếtDanh sách liên kết đơn: Mỗi phần tử liên kết với phần tử đứng sau nó trong danh sáchABCD Danh sách liên kết kép: Mỗi phần tử liên kết với phần tử đứng trước và sau nó trong danh sáchABCD Danh sách liên Vòng: Phần tử cuối danh sách liên với phần tử đầu danh sáchCác loại danh sách liên kết (tt) Danh sách liên Vòng: Phần tử cuối danh sách liên với phần tử đầu danh sáchDanh sách liên kết đơn vòngABCDABCD Danh sách liên kết đôi vòng
File đính kèm:
- CTDL_03_CTDuLieuDong.ppt