Bài giảng Các thành phần chính của câu

Phân biệt thành phần chinh với thành phần phụ của câu

1. ví dụ

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng

2. kết luận

ppt27 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Các thành phần chính của câu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: -Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng TN CN VN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ - Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng  Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian CN VN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ - Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. - Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. VN VN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ - Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. VN VN - Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt VN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ  Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? hoặc Là gì? CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ - Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống - Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Cụm ĐT Cụm ĐT Tính từ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Cụm ĐT Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt Cụm TT Cụm DT CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ  Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ - Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống - Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. VN VN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ 1) Ví dụ - Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. VN VN  Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) II. Vị ngữ Ví dụ Kết luận: Ghi nhớ (SGK) CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III. Chủ ngữ 1) Ví dụ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III. Chủ ngữ 1) Ví dụ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III. Chủ ngữ 1) Ví dụ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III.Chủ ngữ 1) Ví dụ - Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. - Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. CN CN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III.Chủ ngữ 1) Ví dụ - Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. CN CN - Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt CN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III. Chủ ngữ 1) Ví dụ Chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,… được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì? Cái gì? CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III.Chủ ngữ 1) Ví dụ - Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. - Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Đại từ Cụm DT CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III.Chủ ngữ 1) Ví dụ - Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. DT DT -Tập thể dục là rèn luyện sức khỏe - Giản dị là một đức tính tốt ĐT TT CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III. Chủ ngữ 1) Ví dụ Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, cụm danh từ. Cũng có trường hợp động từ, tính từ làm chủ ngữ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III. Chủ ngữ 1) Ví dụ Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu II. Vị ngữ III. Chủ ngữ 1. Ví dụ 2. Kết luận Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập LUYỆN TẬP Dòng nào dưới đây nêu rõ nhất về vai trò thành phần chính của câu Là những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Là những thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào? Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sức lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. LUYỆN TẬP Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ Soạn bài : Cây tre Việt Nam(Thép Mới)

File đính kèm:

  • pptNgu Van 6(31).ppt
Giáo án liên quan