Bài giảng Các thành phần chính của câu

Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.

->TP chính.

- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.

->TP phụ

ppt22 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Các thành phần chính của câu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. A. BÀI HỌC I./ Phân biệt Thành phần chính với thành phần phụ của câu 1.Ví dụ: 2. Nhận xét - So sánh: a.Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. ->Bỏ trạng ngữ: b.Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. ->Bỏ chủ ngữ: c.Chẳng bao lâu, tôi. ->Bỏ vị ngữ: Câu văn vẫn có nghĩa. Câu văn không hoàn chỉnh , không rõ nghĩa Câu văn trở thành câu cụt người đọc không hiểu được “tôi” như thế nào - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP chính. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP phụ. 3. Ghi nhớ(SGK - 92) …“Chẳng bao lõu, tụi đó trở thành một chàng dế thanh niờn cường trỏng”. (Trớch Dế Mốn Phiờu Lưu Ký- Tụ Hoài) // TN CN VN Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. A. BÀI HỌC I./ Phân biệt Thành phần chính với thành phần phụ của câu 1.Ví dụ: 2. Nhận xét - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP chính. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP phụ. 3. Ghi nhớ(SGK - 92) II. VỊ NGỮ 1.Đặc điểm của vị ngữ a.Ví dụ: b. Nhận xét …“Chẳng bao lõu, tụi //đó trở thành một chàng dế thanh niờn cường trỏng”. (Trớch Dế Mốn Phiờu Lưu Ký- Tụ Hoài) TN CN VN - Là thành phần chính của câu - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Thường trả lời câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì? Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. A. BÀI HỌC I./ Phân biệt Thành phần chính với thành phần phụ của câu 1.Ví dụ: 2. Nhận xét - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP chính. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP phụ. 3. Ghi nhớ(SGK - 92) II. VỊ NGỮ a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửahang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 1.Đặc điểm của vị ngữ a.Ví dụ: b. Nhận xét TN CN VN - Là thành phần chính của câu - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Thường trả lời câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì? // CN CN VN VN // // // VN CN Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. d. Chảng bao lõu, tụi đó trở thành một chàng dế thanh niờn cường trỏng. TN CN VN // CN CN VN VN // // // VN CN => Vị ngữ trả lời cho cõu hỏi:là gỡ? => Vị ngữ trả lời cho cõu hỏi: như thế nào? => Vị ngữ trả lời cho cõu hỏi:làm gỡ? => Vị ngữ trả lời cho cõu hỏi:làm gỡ? => Vị ngữ trả lời cho cõu hỏi: làm sao? (Tụ Hoài) (Thộp Mới) (Đoàn Giỏi) (Tụ Hoài) // CN VN TN Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. d. Quyển sỏch này rất bổ ớch. d. Mẹ em là giỏo viờn. TN CN VN // CN CN VN VN // // // VN CN (Tụ Hoài) (Thộp Mới) (Đoàn Giỏi) // CN VN (CĐT) (CĐT) (TT) (CDT) (TT) (TT) (CTT) (DT) (CĐT) Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. d. Quyển sỏch này rất bổ ớch. d. Mẹ em là giỏo viờn. TN CN VN // CN CN VN VN // // // VN CN (Tụ Hoài) (Thộp Mới) (Đoàn Giỏi) // CN VN (CĐT) (CĐT) (TT) (CDT) (TT) (TT) (CTT) (DT) (CĐT) VN1 VN2 VN1 VN2 VN3 VN4 a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. CN VN // Nờu (tờn sự võt, hiện tượng) Thụng bỏo (về hoạt động, trạng thỏi, đặc điểm…của sự võt, hiện tượng) a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửahang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. TN CN VN // CN CN VN VN // // // VN CN (Đại từ) (CDT) (DT) (DT) d. Lao động là vẻ vang. e.Chăm chỉ là đức tính tốt của người học sinh. CN (ĐT) VN VN CN (TT) => Chủ ngữ trả lời cho cõu hỏi: Ai? => Chủ ngữ trả lời cho cõu hỏi: Cỏi gỡ? a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửahang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. TN CN VN // CN CN VN VN // // // VN CN (Đại từ) (CDT) (DT) (DT) d. - Giản dị là một nột đẹp đỏng yờu. - Giản dị trong lối sống là một nột đẹp đỏng yờu. e.Chăm chỉ là đức tính tốt của người học sinh. CN (TT) VN VN CN (CTT) // // d. - Giản dị là một nột đẹp đỏng yờu. - Giản dị trong lối sống là một nột đẹp đỏng yờu. e. - Lao động là vẻ vang . - Lao động sỏng tạo là vẻ vang. CN (TT) VN VN CN (CTT) // // (ĐT) CN VN // CN (CĐT) VN // Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. CN VN // // CN (Thộp Mới) Là thành phần chớnh của cõu Thường đứng sau chủ ngữ Làm gỡ? Làm sao? Như thế nào? Là gỡ? Cú thể kết hợp với cỏc phú từ trước nú Thường là động từ, cụm động từ, tớnh từ, cụm tớnh từ Một hoặc nhiều Là thành phần chớnh của cõu Thường đứng trước vị ngữ Ai? Con gỡ? Cỏi gỡ? Thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ. Một hoặc nhiều Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. CN VN // // CN1 (Thộp Mới) CN2 CN4 CN3 VN III Luyện tập Bài tập 1 (SGK 94) ? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. 2. Đôi càng tôi mẫm bóng. CN VN 3.Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. CN VN 4. Thỉnh thoảng, muốn thử sức lợi hại của những chiếc vuốt, tôi CN co cẳng lên ,đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. VN 5. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. CN VN (CDT) (2 CTT) (CDT) (Đại từ) (2 CĐT) (CDT) (CĐT) (TT) Bài tập thảo luận: Đặt ba câu theo yêu cầu sau: N1Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào? N2.Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em. Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào? N3.Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làgì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào? Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. A. BÀI HỌC I./ Phân biệt Thành phần chính với thành phần phụ của câu 1.Ví dụ: 2. Nhận xét - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP chính. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP phụ. 3. Ghi nhớ(SGK - 92) II. VỊ NGỮ a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửahang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 1.Đặc điểm của vị ngữ a.Ví dụ: b. Nhận xét TN CN VN - Là thành phần chính của câu - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Thường trả lời câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì? // CN CN VN VN // // // VN CN (CĐT) (CĐT) (CĐT) (TT) (TT) (TT) (CDT) (CĐT) 2.Cấu tạo của vị ngữ ->VN là:ĐT(CĐT), TT(C TT), DT(CDT). ->Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. VN 2 VN 1 VN 1 VN 3 VN 2 VN 4 Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. A. BÀI HỌC I./ Phân biệt Thành phần chính với thành phần phụ của câu 1.Ví dụ: 2. Nhận xét - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP chính. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP phụ. 3. Ghi nhớ(SGK - 92) II. VỊ NGỮ a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửahang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 1.Đặc điểm của vị ngữ a.Ví dụ: b. Nhận xét TN CN VN - Là thành phần chính của câu - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Thường trả lời câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì? // CN CN VN VN // // // VN CN Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. A. BÀI HỌC I./ Phân biệt Thành phần chính với thành phần phụ của câu 1.Ví dụ: 2. Nhận xét - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP chính. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP phụ. 3. Ghi nhớ(SGK - 92) II. VỊ NGỮ a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửahang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 1.Đặc điểm của vị ngữ a.Ví dụ: b. Nhận xét TN CN VN - Là thành phần chính của câu - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Thường trả lời câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì? // CN CN VN VN // // // VN CN (CĐT) (CĐT) (CĐT) (TT) (TT) (TT) (CDT) (CĐT) 2.Cấu tạo của vị ngữ ->VN là:ĐT(CĐT), TT(C TT), DT(CDT). ->Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. VN 2 VN 1 VN 1 VN 3 VN 2 VN 4 Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. A. BÀI HỌC I./ Phân biệt Thành phần chính với thành phần phụ của câu - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP chính. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP phụ. II. VỊ NGỮ a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửahang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 1.Đặc điểm của vị ngữ TN CN VN - Là thành phần chính của câu - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Thường trả lời câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì? // CN CN VN VN // // // VN CN 2.Cấu tạo của vị ngữ ->VN là:ĐT(cụm ĐT), TT(cụm TT), DT(CDT). ->Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. III. CHỦ NGỮ 1.Đặc điểm của chủ ngữ - Là thành phần chính của câu - trả lời cho câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? … (CDT) (Đại từ) (DT) (DT) 2.Cấu tạo của vị ngữ 2. Cấu tạo của vị ngữ: Tiết 106: Các Thành phần chính của câu. A. BÀI HỌC I./ Phân biệt Thành phần chính với thành phần phụ của câu 1.Ví dụ: 2. Nhận xét - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP chính. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. ->TP phụ. 3. Ghi nhớ(SGK - 92) II. VỊ NGỮ a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửahang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 1.Đặc điểm của vị ngữ a.Ví dụ: b. Nhận xét TN CN VN - Là thành phần chính của câu - Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Thường trả lời câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì? // CN CN VN VN // // // VN CN 2.Cấu tạo của vị ngữ ->VN là:ĐT(cụm ĐT), TT(cụm TT), DT(C DT). ->Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. III. CHỦ NGỮ 1.Đặc điểm của chủ ngữ - Là thành phần chính của câu - Nêu tên sự vật, hiện tượng (CĐT) ddddddcx II. Các thành phần chính của câu Khi núi CN và VN bắt buụ̣c phải có mặt trong cõu đờ̉ diờ̃n đạt được mụ̣t ý trọn vẹn là nói vờ̀ mặt kờ́t cṍu ngữ pháp, tách rời hoàn cảnh nói năng cụ thờ̉. Khi đặt vào hoàn cảnh nói năng cụ thờ̉ thì thành phõ̀n chính có thờ̉ lược bỏ. Khi đó ta gọi là cõu tỉnh lược (hay cõu rút gọn) VD: - Anh vờ̀ hụm nào? - Hụm qua.  Cõu bị rút gọn CN Tụi và vờ̀

File đính kèm:

  • pptcac thanh phan chinh cua cau.ppt