Bài giảng Bài: đường trung bình của tam giác – hình thang

Kiểm tra bài cũ

1. Phát biểu định nghĩa hình thang cân (2đ)

2. Tính chất của hình thang cân (4đ).

3. Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân (4đ).

. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: đường trung bình của tam giác – hình thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO VIÊN DẠY: LÊ HOÀNG TUẤN MÔN: TOÁN (HÌNH HỌC) - LỚP 8 Năm học: 2012 - 2013 Bài: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC – HÌNH THANG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MỎ CÀY NAM TRƯỜNG THCS AN THẠNH 1. Phát biểu định nghĩa hình thang cân (2đ) 2. Tính chất của hình thang cân (4đ). 3. Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân (4đ). 1. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau 2. Tính chất của hình thang cân: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau. TRẢ LỜI 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật (hình bên). ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không? B C 1. Đường trung bình của tam giác ?1 Vẽ tam giác ABC bất kỳ rồi lấy trung điểm D của AB. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt AC tại E. Bằng quan sát, hãy nêu dự đoán về vị trí điểm E trên cạnh AC A B C D E Đường thẳng DE có những điều kiện gì? DE đi qua trung điểm 1 cạnh DE song song với cạnh thứ hai Đường thẳng DE có tính chất gì?  DE đi qua trung điểm cạnh thứ ba 1. Đường trung bình của tam giác A B C D E DE đi qua trung điểm 1 cạnh DE song song với cạnh thứ hai  DE đi qua trung điểm cạnh thứ ba Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba. Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba. GT ABC, AD = DB, DE // BC KL AE = EC 1. Đường trung bình của tam giác Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba. GT ABC, AD = DB, DE // BC KL AE = EC  Chứng minh: Qua E, kẻ EF // AB (F BC) F 1 1 DEFB là hình thang (vì DE//BF) 1 có DB // EF  DB = EF (hình thang có hai cạnh bên song song)  AD = EF do AD =DB (gt) Xét ADE và EFC, có: (đồng vị) mà AD = EF(cmt) (đồng vị) (đồng vị) nên Vậy ADE = EFC (g – c – g)  AE = EC Vậy E là trung điểm của AC. 1. Đường trung bình của tam giác Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba. Trong mỗi hình dưới đây phải bổ sung thêm điều kiện gì để EA = EC? Thêm DE // BC thì AE = EC Thêm AD = DB thì AE = EC 1. Đường trung bình của tam giác Định lí 1:  Định nghĩa: DE là đường trung bình của ABC Quan sát ABC trên hình vẽ nêu giả thiết đã có? Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác ABC có: AD = DB AE = EC Trong tam giác có mấy đường trung bình? Trong tam giác có 3 đường trung bình Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác 1. Đường trung bình của tam giác Định lí 1:  Định nghĩa: ?2 Cho tam giác ABC lấy trung điểm D của AB, trung điểm E của AC. Dùng thước đo góc để kiểm tra góc ADE và góc B, dùng thước chia khoảng đo độ dài DE và BC. Rút ra nhận xét. A B C E D  DE // BC ABC, có: AD = DB(gt) Giải AE = EC(gt) Nên DE là đường trung bình của tam giác ABC Sđ DE = 2cm Sđ BC = 4cm 1. Đường trung bình của tam giác Định lí 1:  Định nghĩa: Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy A B C E D GT ABC, AD = DB, AE = EC KL DE//BC,DE = 1. Đường trung bình của tam giác Định lí 1:  Định nghĩa: Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy GT ABC, AD = DB, AE = EC KL DE//BC,DE = A B C E D Chứng minh: Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF. ADE = CFE (c – g – c) Mà AD = DB Ta có:  DB = CF Hai góc này ở vị trí so le trong nên AD//CF hay BD // CF  BDFC là hình thang. Hình thang BDFC có hai đáy BD = FC nên hai cạnh bên DF và BC song song và bằng nhau. Do đó: DE //BC, 1. Đường trung bình của tam giác Định lí 1:  Định nghĩa: Định lí 2: ?3 Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật. Biết DE bằng 50m, tính độ dài đoạn BC trên hình vẽ  Giải Trong ABC, có: AD = DB (gt), AE = EC (gt) Nên DE là đường trung bình của ABC (đl)  BC = 2 DE  BC = 5 . 50 = 100(m) Vậy BC = 100m 1. Đường trung bình của tam giác Định lí 1:  Định nghĩa: Định lí 2: Bài tập: Bài 20 trang 79 SGK Tìm x trên hình vẽ:  Giải Trong ABC, có: Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên KI // BC Ta lại có: AK = KC Nên AI = IB (đl1) Vì IB = 10cm Vậy AI = 10cm hay x = 10cm 1. Đường trung bình của tam giác Định lí 1:  Định nghĩa: Định lí 2: Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định nghĩa, định lý 1; 2. Chứng minh lại định lý 1 và định lý 2. Làm bài tập 21; 22 trang 79 SGK Hướng dẫn bài tập: Xem trước phần còn lại của bài Bài 21: Áp dụng định lý 2 vào tam giác OAB Bài 22: Áp dụng định lí 2 vào BDC Áp dụng định lí 1 vào AEM

File đính kèm:

  • pptGiao an Toan 8 Tiet 7 HH.ppt