Bài giảng Bài 41: Diễn thế sinh thái

1. Khái niệm:

Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

2. Đặc điểm:

Trong quá trình diễn thế có sự thay đổi về số lượng số lượng cá thể loài và sự biến đổi của các yếu tố khí hậu thổ nhưỡng

 

ppt32 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 41: Diễn thế sinh thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI Quần xã E Môi trường E Quần xã D Quần xã B Quần xã C Quần xã A Môi trường D Môi trường C Môi trường B Môi trường A - Đầm nước mới xây dựng Chưa có TV, ĐV - Nước sâu, ít bùn đáy Rong, bèo, tảo Tôm, cá - Nước bớt sâu - Mùn đáy nhiều hơn Sen, súng, trang… Tôm, cá,ếch, rùa… Nước nông Mùn đáy dày Cỏ, lau, cây bụi.. Lưỡng cư, chim - Mùn đáy lấp đầy đầm TV sống ở cạn ĐV sống ở cạn Diễn thế sinh thái I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI Quần xã sinh vật Điều kiện môi trường Giai đoạn đầu: Giai đoạn tiên phong): Vùng đất hoang→ SV đầu tiên: cỏ, trảng cỏ. Các giai đoạn giữa: Quần xã cây bụi; cây gỗ nhỏ Giai đoạn cuối:Giai đoạn cuối: Quần xã cây gỗ lớn. (giai đoạn đỉnh cực) Khí hậu khô, nóng, đất khô, nghèo dinh dưỡng Lớp mùn xuất hiện, độ ẩm tăng, lượng dinh dưỡng trong đất tăng Độ ẩm đất và không khí tăng cao, đất màu mỡ I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI 1. Khái niệm: Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường 2. Đặc điểm: Trong quá trình diễn thế có sự thay đổi về số lượng số lượng cá thể loài và sự biến đổi của các yếu tố khí hậu thổ nhưỡng II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI 1. Diễn thế nguyên sinh: Ví dụ: Quá trình diễn thế trên đám tro bụi của trên đảo Krakatau Inđônêxia do hoạt động của núi lửa 1883 Em hãy nhận xét về đặc điểm của: môi trường khởi đầu, giai đoạn đầu, giữa và cuối trong diễn thế này Tro bụi do hoạt động của núi lửa Tảo, địa y TV thân cỏ TV thân bụi, ĐV TV thân gỗ và ĐV Quần xã đa dạng ổn đinh GĐ đầu GĐ giữa GĐ cuối Rừng thông trưởng thành Ví dụ 1 II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI 2. Diễn thế thứ sinh GĐ đầu GĐ giữa GĐ cuối Em hãy nhận xét về đặc điểm của: môi trường khởi đầu, giai đoạn đầu, giữa và cuối trong diễn thế này II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI Môi trường chưa có sinh vật (Môi trường trống trơn) Đã có quần xã sinh vật từng sống Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị hủy diệt, các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau Hình thành quần xã tương đối ổn định Có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc bị suy thoái Ví dụ 2 III. NGUYÊN NHÂN DIỄN THẾ SINH THÁI 1. Nguyên nhân bên ngoài Nguyên nhân bên ngoài gây ra diễn thế là gì? Ví dụ 2: Sự gia tăng quá nhanh của quần thể bò rừng bizon đã làm cạn kiệt nguồn cỏ của quần xã và không thể phục hồi kịp do vậy chính quần thể bò đang chiếm ưu thế lại bị tiêu diệt. Các nhóm loài khác lại có cơ hội phát triển. 3. Các hoạt động của con người III. Nguyên nhân của diễn thế 1. Nguyên nhân bên ngoài: - Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã 2. Nguyên nhân bên trong: - Sự tác động qua lại giữa các thành phần trong quần xã thông qua các mối quan hệ sinh thái, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã - Hoạt động khai thác tài nguyên của con người Ví dụ: Diễn thế nguyên sinh ở rừng ngập mặn Tiên Yên (Quảng Ninh) Cây mắm Cây sú Cây đước Ví dụ: Các nhà lâm học Việt Nam đã phát hiện quy luật diễn thế rừng lim tại Hữu Lũng (lạng Sơn) như sau:   Rừng lim (nguyên sinh hay phục hồi Trảng cây gỗ Trảng cây bụi Trảng cây cỏ Rừng sau sau IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI. Nghiên cứu diễn thế Quy luật phát triển của quần xã Dự đoán quần xã tồn tại trước đó và quần xã trong tương lai Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên Bảo vệ môi môi trường Chủ động điều khiển quần xã theo hướng có lợi Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, người ta thường sử dụng các biện pháp như cải tạo đất, tăng cường chăm sóc cây trồng, phòng trừ sâu bệnh, làm thủy lợi để điều tiết lượng nước…hãy nêu 2 ví dụ về việc thực hiện các biện pháp trên. Trong các nguyên nhân sau đây của diễn thế sinh thái, nguyên nhân có ảnh hưởng mạnh mẽ và nhanh chóng nhất là: Các nhân tố vô sinh Con người Các biến động địa chất Thiên tai như lũ lụt, bão… CỦNG CỐ 2. Trong diễn thế sinh thái, hệ sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới: Hệ thực vật. Hệ động vật Vi sinh vật Hệ động vật và vi sinh vật 3. Nhóm sinh vật đầu tên đến sống ở môt môi trường trống, mở đầu cho một diễn thế nguyên sinh được gọi là: Quần xã nguyên sinh Quần xã tiên phong Quần xã mở đầu Quần thể gốc 4. Diễn thế xảy ra trên môi trường đã có một quần xã nhất định được gọi là: Diễn thế trên cạn Diễn thế dưới nước Diễn thế nguyên sinh Diễn thế thứ sinh 5. Trong diễn thế thứ sinh ở một hồ cạn kiệt do sự lắng đọng vật chất ở đáy quần xã thủy sinh biến mất, trình tự diễn thế như thế nào: Trảng cỏ, cây bụi, thân thảo, thân gỗ, rừng cây gỗ b. Cây bụi, trảng cỏ, thân thảo, thân gỗ, rừng cây gỗ c.Thân thảo, cây bụi, trảng cỏ, thân gỗ, rừng cây gỗ d. Thân thảo, trảng cỏ, cây bụi, thân gỗ, rừng cây gỗ Câu 6: Trong một khu rừng nhiệt đới có các cây gỗ lớn và nhỏ mọc gần nhau. Vào một ngày gió lớn, một cây to bị đổ giữa rừng tạo nên một khoảng trống lớn. Em hãy dự đoán quá trình diễn thế xảy ra trong khoảng trống đó. Câu 7: Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lý của con người có thể coi là hành động “ tự đào huyệt chôn mình “ của diễn thế sinh thái được không? Tại sao? Trả lời câu hỏi và bài tập ở SGK, trang 185 - Tìm hiểu về các hệ sinh thái trên Trái Đất.

File đính kèm:

  • pptDien the sinh thai.ppt
Giáo án liên quan