I - Đời sống cá chép
Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?
Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
Đặc điểm sinh sản của cá chép?
Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép nhiều?
Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì
13 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 31: Cá chép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC LỚP CÁ BÀI 31: CÁ CHÉP I - Đời sống cá chép Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? Đặc điểm sinh sản của cá chép? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép nhiều? Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì I - Đời sống cá chép ống ở Ao, Hồ, Sông, Suối, thức ăn là động thực vật Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường Thụ tinh ngoài Khả năng trứng gặp tinh trùng ít, nhiều trứng không được thụ tinh Duy trì nòi giống ? Em có kết luận gì về đời sống của cá chép. Môi trường sống : Nước ngọt Đời sống : Ưa vực nước lặng, ăn tạp, là động vật biến nhiệt Sinh sản : Thụ tinh ngoài, đẻ trứng, trứng thụ tinh phát triển thành phôi Kết luận I - Đời sống cá chép II - Cấu tạo ngoài 1) Cấu tạo ngoài Hãy nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép rồi điền vào hình vẽ I - Đời sống cá chép II - Cấu tạo ngoài 1) Cấu tạo ngoài 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10- 11- 12- Miệng Râu Lỗ mũi Mắt Nắp mang Vây lưng Vây đuôi Vây hậu môn ? Vây bụng Vây ngực Lỗ hậu môn Cơ quan đường bên ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? Thảo luận nhóm hoàn thành lệnh mục II – 1 sgk /tr 103 Rồi cử đại diện phát biểu Bảng 1: Đặc điểm ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn Thảo luận nhóm hoàn thành lệnh mục II – 1 sgk /tr 103 Rồi cử đại diện phát biểu Bảng 1: Đặc điểm ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn B C E A G Đặc điểm cấu tạo của cá thích nghi với đời sống bơi lặn I - Đời sống cá chép II - Cấu tạo ngoài 1) Cấu tạo ngoài Kết luận Nội dung bảng 1 I - Đời sống cá chép II - Cấu tạo ngoài 1) Cấu tạo ngoài 2) Chức năng của vây cá Vây cá có chức năng gì? Vai trò của từng loại vây cá Kết luận Vây ngực, vây bụng : Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống Vây lưng, vây hậu môn : Giữ thăng bằng theo chiều dọc Khúc đuôi mang vây đuôi : Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá Kết luận chung Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước: Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhày, mắt không có mi. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng. Cá chép đẻ trứng trong nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài. Trắc Nghiệm Yêu cầu các em về nhà học bài theo câu hỏi SGK /tr 104.Làm bài tập bảng 2 SGK/tr105 Chuẩn bị thực hành theo nhóm 6Hs gồm : 01 con cá chép ( cá giếc), Khăn lau, xà phòng
File đính kèm:
- Sinh8 bai ca chep.ppt