Bài giảng Bài 25 : Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

n . Bằng chứng về giải phẩu so sánh : Cấu tạo cơ thể người rất giống cấu tạo của cơ thể động vật có xương sống .

- Gồm xương đầu , xương mình và xương chi .

- Cách sắp xếp các nội tạng trong cơ thể giống nhau : não , thần kinh , cơ quan tuần hoàn , tiêu hóa , bài tiết , sinh dục .

- Người đặc biệt giống động vật có vú là có lông mao , tuyến sữa , đẻ con và nuôi con bằng sữa , bộ răng phân hóa thành răng cửa , răng hàm , răng nanh .

 

 

ppt41 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 25 : Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: Sự phát sinh loài người Bài 25 : Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người G. V Soạn : Nguyễn Thanh Thủy Trường THPT Vũng Tàu Thành phố Vũng Tàu I. Những điểm giống nhau giữa người và thú: 1. Bằng chứng về giải phẩu so sánh : Cấu tạo cơ thể người rất giống cấu tạo của cơ thể động vật có xương sống . - Gồm xương đầu , xương mình và xương chi . - Cách sắp xếp các nội tạng trong cơ thể giống nhau : não , thần kinh , cơ quan tuần hoàn , tiêu hóa , bài tiết , sinh dục ... - Người đặc biệt giống động vật có vú là có lông mao , tuyến sữa , đẻ con và nuôi con bằng sữa , bộ răng phân hóa thành răng cửa , răng hàm , răng nanh . Gồm xương đầu , xương mình và xương chi . Cách sắp xếp các nội tạng trong cơ thể giống nhau : não , thần kinh , cơ quan tuần hoàn , tiêu hóa , bài tiết , sinh dục ... Phim tuần hoàn Đặc biệt là giống thú : có lông mao , tuyến sữa và nuôi con bằng sữa , bộ răng phân hóa thành răng hàm , răng cửa , răng nanh . 2. Bằng chứng phôi sinh học : Sự phát triển của phôi người lặp lại những giai đoạn lịch sử của động vật . -Phôi được 18 –20 ngày có dấu vết khe mang ở phần cổ . -Phôi 1 tháng bộ não có 5 phần riêng rẽ như não cá . -Phôi 2 tháng có đuôi khá dài . -Phôi 3 tháng ngón chân cái vẫn nằm đối diện với các ngón khác giống vượn . Cá Thằn lằn Gà Thỏ Người gf Sự phát triển phôi -Não của phôi lúc 1 tháng còn có 5 phần rõ rệt như não cá ,về sau bán cầu đại não mới trùm lên các phần sau , xuất hiện các nếp nhăn và khúc cuộn . Phim Não -Đến tháng thứ 6 toàn bộ bề mặt phôi có một lớp lông mịn chỉ trừ ở môi , gan bàn tay , gan bàn chân ( 2 tháng trước khi sinh lớp lông đó mới rụng đi ). - Ở phôi người có vài ba đôi vú , về sau chỉ có một đôi phát triển ở ngực . 3. Cơ quan thóai hóa trên cơ thể người : Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa là những di tích của những cơ quan xưa kia khá phát triển ở động vật có xương sống . Phim Ruột , vành tai , mắt Một số trường hợp cá biệt ở người khi sinh ra vẫn mang đặc điểm ở động vật gọi là hiện tượng lại giống. Ví dụ : Người có đuôi dài 20-25cm Những dấu hiệu trên chứng minh quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật có xương sống , đặc biệt quan hệ rất gần gũi giữa người và thú . II. Sự giống nhau giữa người và vượn người : Cấu tạo nhau thai giống nhau – Thời gian mang thai 270 - 275 ngày – Nuôi con bằng sữa . Có 12-13 đôi xương sườn II. Sự giống nhau giữa người và vượn người : Hình dạng và kích thước gần giống nhau ( cao 1m5- 2m). Không có đuôi , đi bằng chân sau . Có 12-13 đôi xương sườn và 5-6 đốt sống cùng . Kích thước và hình dạng tinh trùng , cấu tạo nhau thai và sự phát triển phôi tương tự như nhau . Thời gian mang thai xấp xỉ bằng nhau ( 270 – 275 ngày) Bộ não phát triển hơn các loài khác . Đều có 4 nhóm máu . - AND của người và tinh tinh giống nhau ở 92% các nuclêôtit. Những điểm giống nhau chứng tỏ vượn người và người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi nhau . III. Sự khác nhau giữa người và vượn người : Bàn chân của người và vượn người III. Sự khác nhau giữa người và vượn người : Người Dáng đứng và di chuyển : - Đi thẳng , di chyển bằng hai chân , hai tay tự do . Tay và chân : - Tay ngắn hơn chân , ngón tay cái phát triển linh hoạt và úp lên các ngón khác . - Chân có gót kéo dài ra sau , ngón chân cái không úp vào các ngón khác . Vượn người - Đi lom khom , khi di chuyển hai chi trước vẫn tì xuống mặt đất . - Tay dài hơn chân , ngón cái kém phát triển. -Chân có gót không kéo dài ra sau , ngón chân cái nằm đối diện với các ngón khác . Xương chậu – Xương đùi – Xương bàn tay - Lồng ngực – cột sống . Xương hàm – Răng Gờ hốc mắt của vượn người Sọ – Mặt Xương hàm – Răng – Cằm Xương thân -Cột sống hình chữ S. - Lồng ngực hẹp theo chiều trước sau . -Xương chậu rộng . Xương đầu - Sọ não lớn hơn sọ mặt , không có gờ trên hốc mắt . - Lồi cằm , xương hàm nhỏ , răng bớt thô và răng nanh kém phát triển . -Cột sống cong hình cung . -Lồng ngực hẹp bề ngang . -Xương chậu hẹp . -- Sọ não nhỏ hơn sọ mặt , gờ hốc mắt phát triển . -Không có lồi cằm , xương hàm to , răng thô và răng nanh phát triển . Phim bộ não Não và hoạt động thần kinh ; -Não to , nhiều khúc cuộn và nếp nhăn ( trong lượng 1000-2000g, thể tích 1400-1600cm2, diện tích bề mặt não 1250cm2) - Thùy trán phát triển . -Có trung khu nói và hiểu tiếng nói . -Tư duy trừu tượng . -Não nhỏ , ít nếp nhăn ( não tinh tinh 460g,600cm3,392cm2. -Thùy trán ít phát triển . -không có trung khu tiếng nói . -Tư duy cụ thể . Những điểm khác nhau trên chứng tỏ vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của người . Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung là các vượn người hóa thạch và đã tiến hóa theo hai hướng khác nhau . Dấu hiệu nào dưới đây ở người chứng tỏ quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật có xương sống . a. Cấu tạo cơ thể . b. Cơ quan thoái hóa . c. Quá trình phát triển phôi . d. Hiện tượng lại tổ. e. Tất cả đều đúng. Củng cố Những điểm giống nhau giữa người và thú , chứng minh : A. Người và vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi . B. Quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật có xương sống . C. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên loài người . D. Người và vượn người ngày nay phát sinh từ một nguồn gốc chung là vượn người hóa thạch . E. Người và vượn người ngày nay tiến hóa theo hai hướng khác nhau . Những điểm giống nhau giữa người và vượn người thể hiện ở : 1. Kích thước và trọng lựơng của não . 2. Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội . 3. Kích thước và hình dạng tinh trùng . 4. Dáng đi . 5. Chu kỳ kinh và thời gian mang thai . 6. Số đôi xương sườn . 7. Hình dạng cột sống và xương chậu . A. 1, 3, 4. 5, 6. D. 3, 5, 6 B. 1, 2, 5, 7 E. 1, 3 , 4 , 5 C. 3, 4, 5, 7 Câu 1: Vì sao các cơ quan thóai hóa , hiện tượng lại giống góp phần chứng minh nguồn gốc động vật của người ? Câu 2 : Từ những điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo cơ thể người và các dạng vượn người hiện nay có thể rút ra kết luận gì ? Bài tập về nhà Bài học đến đây là hết . Chúc các em học tốt . Các hình ảnh chuẩn bị cho bài sau Hết

File đính kèm:

  • pptsu phat sinh loai nguoi.ppt
Giáo án liên quan