Bài giảng Bài 20 địa lí 9: vùng đồng bằng Sông Hồng

Vị trí địa lí giáp vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ, là đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 đất nước.

- Ý nghĩa: thuận lợi giao lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.

 

ppt38 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 2532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 20 địa lí 9: vùng đồng bằng Sông Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV:CHAU VI LAM Tiết 22 Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: Xác định giới hạn và vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng? ? Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng ? I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Vị trí địa lí giáp vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ, là đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 đất nước. - Ý nghĩa: thuận lợi giao lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Nhoùm 2: Dựa vào hình 20.1, hãy nêu các đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng? Nhoùm 3: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển KT-XH? Nhóm 1: Dựa vào H 20.1 và kiến thức, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng? Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng? Bồi đắp đất phù sa màu mỡ và mở rộng diện tích đồng bằng về phía vịnh Bắc Bộ.Cung cấp nước phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi. Là đường giao thông thủy quan trọng, vùa là nơi phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Do thủy chế thất thường, hay gây ra lũ lụt đột ngột ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản nhân dân. Nhóm 2: Dựa vào hình 20.1, hãy nêu các đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng? TÂY BẮC ĐÔNG NAM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (ảnh chụp từ vệ tinh) VÙNG CÓ CƠ SỞ VẬT CHẤT –KĨ THUẬT HOÀN THIỆN NHẤT CẢ NƯỚC HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU TRONG VÙNG VỮNG CHẮC Châu thổ do phù sa sông Hồng bồi đắp. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng. 1.Đặc điểm: Nhóm 3: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT-XH? ĐÔNG LẠNH, MƯA PHÙN ẨM ƯỚT NGÔ ĐÔNG RAU VỤ ĐÔNG THAN NÂU ĐÁ VÔI VQG XUÂN THỦY VQG CÁT BÀ HẢI PHÒNG CÁT BÀ TIỀM NĂNG BIỂN - Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước. - Thời tiết có mùa động thuận lợi trồng 1 số cây ưa lạnh như ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào,… - Có 1 số khoáng sản có giá trị: đá vôi, than nâu. - Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản. - Có các bãi biển đẹp, vườn quốc gia để phát triển du lịch. 2. Thuận lợi: 3. Khó khăn: Rét đậm, rét hại ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp Lúa không phát triển được GÂY HẠN HÁN MÙA ĐÔNG, LŨ LỤT MÙA HẠ LÀM SẠT LỞ ĐÊ ĐIỀU Nêu một số giải pháp nhằm hạn chế các thiên tai của vùng? Phải theo dõi dự báo tời tiết để kịp thời và đề phòng, ứng phó với thiên tai. Kiểm tra và gia cố đê điều hàng năm, nạo vét và tu sửa các công trình thủy lợi. - Thiên tai xảy ra bão, lũ lụt, hạn hán, thời tiết thất thường, ít tài nguyên khoáng sản. Khó khăn: III. Đặc điểm dân cư, xã hội: Từ bảng số liệu trên, tính xem đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần so với Trung du và miền núi Bắc Bộ, so với Tây Nguyên và cả nước năm 2006? 8,27 lần 13,76 lần 4,82 lần Mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng cao có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội? III. Đặc điểm dân cư, xã hội: 1. Đặc điểm: - Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước ta 1225 người/km2 (2006), nhiều lao động có kĩ thuật. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng Nhận xét tình hình dân cư -xã hội của vùng so với cả nước? Vì sao vùng có thu nhập bình quân đầu người 1 tháng và tỉ lệ dân thành thị thấp hơn so với cả nước? ĐÊ SÔNG HỒNG HỆ THỐNG THỦY LỢI HOÀN THIỆN CẢNH VÙNG NÔNG THÔN CÓ NHIỀU LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG HÀ NỘI HẢI PHÒNG 2. Thuận lợi: - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. - Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và có chuyên môn kĩ thuật. - Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước. Có một số đô thị hình thành từ lâu đời: Hà nội, Hải Phòng. 3. Khó khăn: DÂN SỐ QUÁ ĐÔNG GÂY SỨC ÉP ĐẾN VIỆC LÀM, XÃ HỘI, GIAO THÔNG - Sức ép dân số đông đến phát triển kinh tế- xã hội. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm 3. Khó khăn: Tiết 22 Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: III. Đặc điểm dân cư, xã hội: 1. Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép của dân số ở đồng bằng sông Hồng là: a. Chuyển cư tới các vùng khác. b. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. c. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. d. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa. 2. Hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Ngăn lũ, bảo vệ làng mạc ruộng đồng, các công trình văn hóa. Diện tích đất phù sa đồng bằng được mở rộng vùng cửa sông.,là nét đặc sắc của nền văn hóa sông Hồng, văn hóa Việt Nam. 1. Về nhà học bài và làm bài tập 3 trang 75 Cả nước là 9406 800 ha : 79 700 000 = 0,12 ha/người ĐBSH là 855 200 ha : 175 00 000 người = 0,049 ha/người 2. Chuẩn bị bài 21 để tiết sau học, đọc kĩ bài và xem các câu hỏi trong bài, hình 21.1, 21.2 và các bảng 21.1. Đem theo At lát địa lí Việt Nam để sử dụng. Ha/người 0,12 0,049

File đính kèm:

  • pptbai 20 dong bang song hong.ppt
Giáo án liên quan