Bài giảng Bài 14 : Tìm giá trị phân số của một số cho trước

1. Ví dụ :

Lời giải :

Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :

45. = 30 (học sinh)

Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :

45 . 60% = 45* 60/100= 27 học sinh

Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :

45 . 2/9= 10 học sinh

 

 

 

 

ppt9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 14 : Tìm giá trị phân số của một số cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÀ CÁC EM HỌC SINH Đáp án: a) 45.60% = 27 Bạn An muốn tô màu hình chữ nhật này. Em hãy bày cách cho bạn An ? Nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45 cm2 thì An đã tô màu bao nhiêu cm2? § 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC      Lời giải : 1. Ví dụ : 45. = 30 (học sinh) 45 . 60% = Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là : 45. 45 . + 60% số học sinh thích chơi đá cầu. Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là : Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng 27 học sinh thích đá cầu 10 học sinh thích bóng bàn. 12 học sinh thích bóng chuyền. Tóm tắt : Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là : Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn? Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền ? = 27 ( học sinh ) = 10 ( học sinh ) = 12 ( học sinh) Lớp 6A : 45 học sinh. ( SGK tr 50) Hỏi : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền? § 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC      Lời giải : 1. Ví dụ : ( SGK) 45. = 30 (học sinh ) 45 . 60% = 45 . = 27 ( học sinh ) Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là : 45. = 12 ( học sinh) 45 . = 10 ( học sinh ) + 60% số học sinh thích chơi đá cấu. Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là : Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng 27 học sinh thích đá cầu 10 học sinh thích bóng bàn. 12 học sinh thích bóng chuyền. Tóm tắt : Lớp 6A : 45 học sinh. Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là : + Số học sinh thích chơi đá bóng . + Số học sinh thích chơi bóngchuyền. + Số học sinh thích chơi bóng bàn . § 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC      Giải : 1. Ví dụ : ( SGK) Tìm : a) của 12 ? b) của ? Ví dụ : 2. Quy tắc : So sánh : 45% của 60 với 60% của 45 ? Tính 84 % của 25 như thế nào ? 45% của 60 với 60% của 45 bằng nhau 45%.60 = 45.60% = 27 ( Trả lời câu hỏi đầu bài và làm bài tập 116 SGK ) Chú ý : khi tính toán mà các số viết dưới dạng hỗn số , phần trăm hay số thập phân , ta nên biến đổi chúng về dạng phân số. Tổng quát : a%.b = a.b% (a,b là số tự nhiên khác 0 ) Bài tập 3 : Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : a) của 1 giờ bằng : b) 3% của 1 tạ bằng : A. 5 phút. B. 10 phút. C. 12 phút. D.20 phút A. 0,3 kg. B. 3 kg. C. 30 kg . D. 300 kg Diện tích phần hình chữ nhật An chưa tô màu là : Trở lại bài tập ban đầu: Nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45 cm2 vuông thì An đã tô màu bao nhiêu centimét vuông ? . 45 = 30 (cm2) Hướng dẫn học bài ở nhà : Sau bài học này cần nắm vững: 3. Vận dụng bài học vào thực tế nếu có thể. Học bài theo SGK và vở ghi. Hoàn thành tốt các bài tập : từ bài115 đến bài 120 (SGK). Học sinh khá giỏi: có thể làm thêm các bài tập 122,125,126 (tr 23,24 SBT). Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập. 1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước: 2. Biết cách thực hiện phép tính chính xác, nhanh (nếu có thể). Muốn tìm của số b cho trước, ta tính: b. ( m, n N, n 0 ) VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptBai 14 Tim gia tri phan so cua mot so.ppt