Bài giảng Bài 13: ước và bội

1/. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9

Đánh dấu “X” vào câu đúng nhất:

2/. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?

a) 140 b) 256 c) 732 d) 235

3/. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?

a) 318 b) 729 c) 527 d) 725

ppt32 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 13: ước và bội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TOÁN 6 Kiểm tra bài cũ 1/. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9 Đánh dấu “X” vào câu đúng nhất: 2/. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3? a) 140 b) 256 c) 732 d) 235 3/. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? a) 318 b) 729 c) 527 d) 725 4/. Đánh dấu “X” vào ô thích hợp: X X X X X X Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Bài 13 ƯỚC VÀ BỘI Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b Cho ví dụ ? Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k 1. Ước và bội 1. Ước và bội Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a a là bội của b b là ước của a 14 là bội của 2 2 là ước của 14 27 là bội của 3 3 là ước của 27 a là bội của b b là ước của a ?1 Số 18 có là bội của 3 không? Vì sao? Số 18 có là bội của 4 không? Vì sao? Số 4 có là ước của 15 không? Vì sao? Số 18 là bội của 3 vì Số 4 có là ước của 12 không? Vì sao? 2. Cách tìm ước và bội Ta kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a) Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3, … Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào? Để tìm các bội của 7 ta nhân 7 lần lượt với 0, 1, 2, 3, … Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30. Các bội nhỏ hơn 30 của 7 là 0; 7; 14; 21; 28 Nêu cách tìm bội của một số khác 0. ?2 Tìm các số tự nhiên x mà và x 8 Đáp: Vì nên Mà nên a) và b) và Đáp: Vì nên Mà vậy Do đó Đáp: Vì Ư(20) nên Mà x > 8 nên c) Ư(20) và x > 8 Đáp: Vì nên d) Ư(16) Vậy Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa ước và bội của một số. - Nắm vững cách tìm ước và bội của một số. - Làm các bài tập 114/45 SGK 141,142,143, 144, 145/ 19, 20 SBT - Nghiên cứu và thực hiện trò chơi đua ngựa về đích - Đọc trước bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố. MÔN TOÁN 6 CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

File đính kèm:

  • pptBOI VA UOC(2).ppt
Giáo án liên quan