Ví dụ:
Hãy xác định cụm danh từ trong ví dụ sau? Cho biết danh từ là gì? Danh từ có khả năng kết hợp với những từ nào để tạo thành cụm danh từ?
Tất cả những em học sinh ấy rất chăm ngoan.
12 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 12- Tiết 52: Số từ và lượng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: NGữ VĂN 6Bài 12, Tiết 52 số từ và lượng từ Giáo viên dạy: Trần Thị Thanh TâmTổ khoa học xã hộiTrường THCS Thịnh Long Tranhoanglong09@yahoo.com.vn Ví dụ: Hãy xác định cụm danh từ trong ví dụ sau? Cho biết danh từ là gì? Danh từ có khả năng kết hợp với những từ nào để tạo thành cụm danh từ? Tất cả những em học sinh ấy rất chăm ngoan. Cụm DT I-Số từ: 1) Ví dụ: a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh) b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.(Thánh Gióng) PT DTTT PT DTTT PT DTTT PT DTTT PT DTTT PT DTTT PT DTTT DTTT PS PT DTTT - Các từ : “hai, một trăm, chín, một” bổ sung ý nghĩa về số lượng. - Từ “sáu” bổ sung ý nghĩa về thứ tự. Số từ 2) Ghi nhớ: a. Số từ là gì? - Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. PS PT b. Các loại số từ: Gồm 2 loại: + Số từ chỉ số lượng + Số từ chỉ thứ tự c. Đặc điểm: Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ. + Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ. - Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật. - Chức vụ ngữ pháp: - Làm phụ ngữ. I-Số từ: 1) Ví dụ: 2) Ghi nhớ: a. Số từ là gì? - Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. b. Các loại số từ: Gồm 2 loại: + Số từ chỉ số lượng + Số từ chỉ thứ tự c. Đặc điểm: Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ. + Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ. - Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật. - Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ. Dân tộc Việt Nam / là một. C V Hai bông hoa này rất đẹp. C V Ví dụ: Hai đôi dép ấy rất đẹp. +Còn có thể làm thành phần câu. Câu hỏi thảo luận: Hãy cho biết từ “đôi” có phải là số từ không? Vì sao? Đáp án: “đôi” không phải là số từ mà là danh từ đơn vị vì nó đứng ở vị trí của danh từ đơn vị và trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước. d.Chú ý: - Những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục, không phải là số từ mà là danh từ đơn vị. -Tuy nhiên có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ. I-Số từ: 1) Ví dụ: 2) Ghi nhớ: a. Số từ là gì? - Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. b. Các loại số từ: Gồm 2 loại: + Số từ chỉ số lượng + Số từ chỉ thứ tự c. Đặc điểm: Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ. + Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ. - Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật. - Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ. +Còn có thể làm thành phần câu. d.Chú ý: - Những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục, không phải là số từ mà là danh từ đơn vị. -Tuy nhiên có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ. Ví dụ: -Đi hàng hai, hàng ba -Ba mâm sáu Bài tập: Không ngủ được Một canh...hai canh...lại ba canh, Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. (Hồ Chí Minh) I- Số từ: II- Lượng từ: 1) Ví dụ: * Ví dụ: [...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh) “ Các, những, cả, mấy” chỉ số lượng không cụ thể, không xác định được ít hay nhiều của sự vật Lượng từ. 2) Ghi nhớ: a. Lượng từ là gì? - Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Các hoàng tử những kẻ thua trận Cả mấy vạn tướng lĩnh b. Các nhóm lượng từ: Gồm 2 nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: : Cả, tất cả, tất thảy, hết thảy, toàn thể, toàn bộ... những, các, mọi, mỗi, từng... c. Đặc điểm: * Vị trí: - Thường đứng đầu hoặc đứng ở vị trí thứ hai trong cụm danh từ. * Khả năng kết hợp: Lượng từ thường có khả năng kết hợp với danh từ chỉ sự vật ở phía sau, bổ sung ý nghĩa cho danh từ * Chức vụ ngữ pháp: - Làm phụ ngữ I- Số từ: II- Lượng từ: 1) Ví dụ: 2) Ghi nhớ: a. Lượng từ là gì? - Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. b. Các nhóm lượng từ: Gồm 2 nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: : Cả, tất cả, tất thảy, hết thảy, toàn thể, toàn bộ... những, các, mọi, mỗi, từng... c. Đặc điểm: * Vị trí: - Thường đứng đầu hoặc đứng ở vị trí thứ hai trong cụm danh từ. * Khả năng kết hợp: Lượng từ thường có khả năng kết hợp với danh từ chỉ sự vật ở phía sau, bổ sung ý nghĩa cho danh từ * Chức vụ ngữ pháp: - Làm phụ ngữ * Ví dụ: Mọi người vừa đi vừa nói chuyện. d. Chú ý:- Hai lượng từ có thể đi liền với nhau để chỉ tổng thể, hoặc có thể dùng thay nhau khi danh từ đi kèm chỉ sự vật...xác định. - Trong một cụm từ khi đã có số từ chỉ lượng thì không có lượng từ và ngược lại. I- Số từ: II- Lượng từ: III- Luyện tập: 1) Bài tập 2- SGK/129 1) Bài tập 2- SGK/129: Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? “Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm” (Tố Hữu) Nêu ý nghĩa của những từ in đậm Các từ “ trăm, ngàn” là số từ chỉ số lượng chính xác. “muôn” là lượng từ chỉ lượng không xác định cụ thể nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ. I- Số từ: II- Lượng từ: III- Luyện tập: 1) Bài tập 2- SGK/129 2) Bài tập 3-SGK/129: Thảo luận: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau? Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...]. ( Sơn Tinh Thuỷ Tinh) b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. ( Sự tích Hồ Gươm) Nêu ý nghĩa của những từ in đậm 2) Bài tập 3-SGK/129: Nghĩa của từ từng và từ mỗi có gì giống và khác nhau? * Đáp án: Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật. Khác nhau: + Từng: Vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật vừa mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác. + Mỗi: Chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự. I- Số từ: II- Lượng từ: III- Luyện tập: 1) Bài tập 2- SGK/129 Nêu ý nghĩa của những từ in đậm 2) Bài tập 3-SGK/129: Nghĩa của từ từng và từ mỗi có gì giống và khác nhau? 3) Bài tập 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả cảnh sân trường em trong giờ ra chơi trong đó có sử dụng số từ và lượng từ. I-Số từ: 1) Ví dụ: 2) Ghi nhớ: a. Số từ là gì? - Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. b. Các loại số từ: Gồm hai loại: Số từ chỉ số lượng - Số từ chỉ thứ tự c. Đặc điểm: * Vị trí: Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. -Khi biểu thị thứ tự sự vật, số từ đứng sau danh từ * Khả năng kết hợp: - Kết hợp với danh từ đơn vị và sự vật. * Chức vụ ngữ pháp: - Làm phụ ngữ - Làm thành phần của câu d. Chú ý: - Tuy nhiên, có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ. - Có những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục... nhưng chúng không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.
File đính kèm:
- So tu va luong tu(1).ppt