Bài 28 tiết 27: Hưng tính và điện thế nghỉ

Cung phản xạ đầu gối gồm 5

bộ phận:

1:Thụ quan (dây gân của cơ

tứ đầu đùi bị kéo căng)

2: Sợi cảm giác của dây

thần kinh tủy

3: Tủy sống và não bộ

4: Sợi vận động của dây

thần kinh tủy

5: Các cơ ở bắp chân(cơ tứ

đầu đùi co)

 

ppt25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài 28 tiết 27: Hưng tính và điện thế nghỉ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ Phản xạ đầu gối Quan sát đoạn phim, hãy cho biết cung phản xạ đầu gối gồm những bộ phận nào? Phản đó thuộc loại phản xạ gì? Cung phản xạ đầu gối gồm 5 bộ phận: 1:Thụ quan (dây gân của cơ tứ đầu đùi bị kéo căng) 2: Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy 3: Tủy sống và não bộ 4: Sợi vận động của dây thần kinh tủy 5: Các cơ ở bắp chân(cơ tứ đầu đùi co) 3 3 Mọi đối tượng sống đều có khả năng nhận và trả lời kích thích, nghĩa là đều có hưng tính. Hưng tính là gì ? BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ I. Khái niệm hưng tính và hưng phấn 1. Hưng tính BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ I. Khái niệm hưng tính và hưng phấn 1. Hưng tính  Hưng tính là khả năng nhận và trả lời kích thích của tế bào. Tại sao nói hưng tính của tế bào thần kinh cao hơn tế bào cơ? Hưng tính của tế bào thần kinh cao hơn tế bào cơ là do có ngưỡng kích thích nhỏ hơn BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ I. Khái niệm hưng tính và hưng phấn 1. Hưng tính 2. Hưng phấn  Là biểu hiện của hưng tính, là sự biến đổi lí, hóa, sinh diễn ra bên trong tế bào khi tế bào bị kích thích. Hãy nêu những biến đổi khi tế bào cơ bị hưng phấn ?  Khi cơ hưng phấn thì co lại và xuất hiện điện hoạt động, tăng sinh nhiệt, tăng sử dụng O2... BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ -Tế bào que có khả năng hưng phấn với ánh sáng yếu -Tế bào nón có khả năng hưng phấn với ánh sáng mạnh Hãy nêu sự khác nhau giữa hưng tính của tế bào que và tế bào nón trong mắt? Tế bào que có hưng tính cao hơn tế bào nón Tại sao sau 45 phút học bài căng thẳng, học sinh cần có 5-10 phút giải lao ? BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ II. Điện thế nghỉ 1. Phương pháp đo điện thế nghỉ: BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ Hãy mô tả phương pháp đo điện thế của TB thần kinh khi không bị kích thích? …. 2. Khái niệm: BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ II. Điện thế nghỉ 1. Phương pháp đo điện thế nghỉ(SGK): Hãy nêu kết quả đo điện thế của TB thần kinh ở sơ đồ trên? Nêu khái niệm điện thế nghỉ ?  Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi, phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương. 2. Khái niệm: BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ II. Điện thế nghỉ 1. Phương pháp đo điện thế nghỉ(SGK): Sơ đồ đo điện thế nghỉ Em có nhận xét gì về nồng độ của ion K+ và ion Na+ ở bên trong và bên ngoài tế bào ? 3. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ: BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ II. Điện thế nghỉ II. Điện thế nghỉ 3. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ:  Do sự phân bố ion không đều ở hai bên màng tế bào BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + - - - - - Ngoài màng Trong màng Na+ Cổng K+ K+ Cổng Na+ 3. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ: Sơ đồ phân bố ion và tính thấm của màng TB + + + + + + - - - - - - - - - - - - - - + + + + + + + + + - - - - Hãy cho biết loại ion dương nào đi qua màng tế bào? Tại sao? Tại sao mặt ngoài màng tế bào tích điện dương so với mặt trong tích điện âm ? 3. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ: Cổng K+ Cổng Na+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + - - - - Ngoài màng Trong màng Na+ K+ + + - - - - - - - - - - - - - - - - - + + + + + + - - - - + - + + + + + - - - - + + + + + + + - - - - + + + + + + 3. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ: Do sự phân bố ion không đều ở hai bên màng tế bào. Do tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với K+, cổng kali mở cho K+ đi ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát phía mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với trong màng tích điện âm. + + + + + + + + - - - + Bơm Na- K có vai trò như thế nào trong hình thành điện thế nghỉ? BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ 3. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ: Ngoài màng Trong màng + + + + + + + + Bơm Na-K - + + + - - - - - + ATP + ATP + ADP P + + + + + - - - + + + + + + + + + + + + + + + + 3. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ:  Do sự phân bố ion không đều ở hai bên màng tế bào.  Do tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với iôn kali, cổng kali mở để cho K+ đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát phía mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với trong màng tích điện âm.  Bơm Na – K có vai trò duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào. BÀI 28. HƯNG TÍNH VÀ ĐIỆN THẾ NGHỈ Củng cố Câu 1: Hưng tính là: Khả năng nhận kích thích của tế bào. Khả năng trả lời kích thích của tế bào. Khả năng nhận và trả lời kích thích của tế bào. Sự biến đổi lí, hóa xảy ra bên trong tế bào. c b a d Câu 2: Hưng phấn là: Sự thay đổi lí, hóa, xảy ra bên trong tế bào. Sự thay đổi lí, hóa, sinh xảy ra bên trong tế bào khi tế bào bị kích thích. Sự thay đổi hóa, sinh xảy ra bên trong tế bào. Sự Chênh lệch điện thế bên trong và bên ngoài màng màng tế bào. Sự thay đổi sinh, lí trong tế bào. b a d c Câu 3: Hãy chọn câu đúng: Điện thế nghỉ là điện thế chênh lệch giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi,cả bên trong và bên ngoài màng đều tích điện dương. Điện thế nghỉ là điện thế chênh lệch giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi, cả bên trong và bên ngoài màng đều tích điện âm. Điện thế nghỉ là điện thế chênh lệch giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi, phía ngoài màng tích điện âm so với trong màng tích điện dương Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi, phía ngoài màng tích điện dương so với trong màng tích điện âm. c d b a Câu 4: điện thế nghỉ được hình thành do: Sự phân bố ion không đồng đều ở bên ngoài và bên trong tế bào. Màng tế bào cho ion K+ đi ra nhưng không cho Na+ đi vào tế bào. Bơm Na-K vận chuyển K+ từ gnoài vào trong màng tế bào và giúp duy trì nồng độ ..... Cả a, b, c d c b a Câu 5: Tế bào thần kinh có hưng tính cao là do: Cường độ của ngưỡng kích thích nhỏ. Cường độ của ngưỡng kích thích lớn. Tế bào thần kinh có độ nhạy cảm cao. Hưng tính của tế bào thần kinh nhanh chóng hồi phục. a d c b 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

File đính kèm:

  • pptgiaoandientinh2.ppt
Giáo án liên quan