4 Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào kiểm soát ¾ dự trữ vàng của thế giới?

A. Mĩ. B. Nhật Bản.

C. Pháp. D. Anh.

Câu 3. Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm

A. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua

B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan

C. Anh, Pháp, CHLB Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha

D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

Câu 5. Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ?

A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát.

B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ lớn nhất trong lịch sử.

C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống là chắn tên lửa NMD bảo vệ nước Mĩ trước các cuộc tấn công từ xa.

D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công bằng máy bay.

 

doc16 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 4 Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- TIẾT 18 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2018 – 2019 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 03/12/2018 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:    - Học sinh  biết được những kiến thức cơ bản về Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1945 đến nay; quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay; cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật từ năm 1945 đến nay. - Đặc điểm của trật tự thế giới mới, nguyên nhân phát triển kinh tế - KHKT; chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu; nguyên nhân dẫn đến sự khởi đầu và kết thúc của Chiến tranh lạnh. - Rút ra được những bài học rút ra được từ từ nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản cho Việt Nam. 2. Thái độ:   - Giúp học sinh tích cực và tự giác trong kiểm tra 3. Kỹ năng:   - Rèn luyện kỹ năng tái hiện, ghi nhớ, liệt kê, trình bày sự kiện. - Rèn luyện kỹ năng khái quát để đi đến nhận định, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới. 4. Phát triển năng lực:  - Hình thành năng lực tư duy độc lập, thực hành bộ môn - Biết lập luận, liên hệ để giải quyết vấn đề, biết rút ra những bài học kinh nghiệm. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ năm 1945 đến nay - Tình hình kinh tế, KH-KT, chính sách đối ngoại của các nước Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu 1945 – 2000 - Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu.  .- Mục tiêu chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu - Nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Tây Âu và Mĩ sau - Nguyên nhân phát triển kinh tế - KHKT của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu Rút ra bài học cho Việt Nam từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản Số câu Số điểm Tỉ lệ  8 2 20%  4 1 10%    1 ý 2 20% 1 ý 1 10%   13 6 60% 2. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay -Hoàn cảnh lịch sử, những quyết định của hội nghị Ianta - Quan hệ giữa các nước đế quốc từ năm 1945 đến nay - Lí giải mục tiêu của chiến tranh lạnh là gì - Hệ quả và tác động của trật tự hai cực Ianta Số câu Số điểm Tỉ lệ  2 0,5 5% 1 2 20%   2 0,5 5%  5 3 30% 3. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay - Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật  - Ý nghĩa, tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai. Số câu Số điểm Tỉ lệ  2 0,5 5% 2 0,5 5%   4 1 10% Tổng câu 12 1 8 1/2 1 /2 22 Tổng điểm 3 2 2 2 1 10 Tỉ lệ 50% 40% 10% 100% III. ĐỀ ( đính kèm) IV. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ( đính kèm) TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Mã đề: 01 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- TIẾT 18 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2018 – 2019 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 03/12/2018 Phần I. Trắc nghiệm( 5 điểm) Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là A. Kế hoạch khôi phục châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. C. Kế hoạch phục hưng châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào kiểm soát ¾ dự trữ vàng của thế giới? A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Anh. Câu 3. Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm A. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan C. Anh, Pháp, CHLB Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. Câu 5. Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ? A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát. B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ lớn nhất trong lịch sử. C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống là chắn tên lửa NMD bảo vệ nước Mĩ trước các cuộc tấn công từ xa. D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công bằng máy bay. Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh? A. Anh B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Pháp. Câu 7. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào? A. Những năm 50 của thế kỉ XX B. Những năm 60 của thế kỉ XX C. Những năm 70 của thế kỉ XX D. Những năm 80 của thế kỉ XX Câu 8. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 9. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai phục hồi? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu. C. Sự giúp đỡ của Liên Xô. D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan. Câu 10. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 11. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Đông Bắc Á. Câu 12. Tham vọng của Mĩ trong “ Chiến lược toàn cầu” là gì? Làm bá chủ thế giới B. Thống nhất thế giới C. Gây chiến tranh toàn thế giới D. Đem lại hòa bình cho thế giới Câu 13. Nguyên thủ các quốc gia nào đã tham gia hội nghị Ianta? A. Anh – Pháp - Mĩ       B. Anh – Pháp – Đức          C. Anh – Mĩ – Liên Xô           D. Mĩ – Liên Xô – Trung Quốc Câu 14 .Hội nghị Ianta( tháng 2-1945) không thông qua quyết định nào? A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 15. Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì? A. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô. C. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô. D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 16. Nội dung quan trọng nào được Hội nghị I-an-ta (2/1945) thông qua? Các nước phát xít bại trận kí kết Hiệp ước chịu sự lệ thuộc vào các nước lớn Các nước phát xít Đức, Italia kí kết văn kiện đầu hàng phe Đồng minh Các nước thắng trận thỏa thuận chia Đức thành 2 vùng Đông nước Đức và Tây nước Đức Thỏa thuận đóng quân tại các nước, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á Câu 17. Cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đã diễn ra vào thời gian nào? A. Thế kỉ XVII. B. Từ giữa thế kỉ XVIII. C. Từ những năm 40 của thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Câu 18. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học. C. "Cách mạng xanh". D. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 19. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. Câu 20. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới. B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật. D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng. Phần II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1 (3điểm): Vì sao nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX? Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? Câu 2 (2điểm): Hãy nêu lên các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Mã đề: 02 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- TIẾT 18 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2018 – 2019 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 03/12/2018 Phần I. Trắc nghiệm( 5 điểm) Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học. C. "Cách mạng xanh". D. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 2. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. Câu 3. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới. B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật. D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng. Câu 4. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào? A. Những năm 50 của thế kỉ XX B. Những năm 60 của thế kỉ XX C. Những năm 70 của thế kỉ XX D. Những năm 80 của thế kỉ XX Câu 5. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 6. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai phục hồi? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu. C. Sự giúp đỡ của Liên Xô. D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan. Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 8. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là A. Kế hoạch khôi phục châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. C. Kế hoạch phục hưng châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào kiểm soát ¾ dự trữ vàng của thế giới? A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Anh. Câu 10. Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm A. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan C. Anh, Pháp, CHLB Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. Câu 12. Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ? A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát. B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ lớn nhất trong lịch sử. C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống là chắn tên lửa NMD bảo vệ nước Mĩ trước các cuộc tấn công từ xa. D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công bằng máy bay. Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh? A. Anh B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Pháp. Câu 14 .Hội nghị Ianta( tháng 2-1945) không thông qua quyết định nào? A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 15. Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì? A. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô. C. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô. D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 16. Nội dung quan trọng nào được Hội nghị I-an-ta (2/1945) thông qua? A. Các nước phát xít bại trận kí kết Hiệp ước chịu sự lệ thuộc vào các nước lớn B. Các nước phát xít Đức, Italia kí kết văn kiện đầu hàng phe Đồng minh C. Các nước thắng trận thỏa thuận chia Đức thành 2 vùng Đông nước Đức và Tây nước Đức D. Thỏa thuận đóng quân tại các nước, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á Câu 17. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Đông Bắc Á. Câu 18. Tham vọng của Mĩ trong “ Chiến lược toàn cầu” là gì? A. Làm bá chủ thế giới B. Thống nhất thế giới C. Gây chiến tranh toàn thế giới D. Đem lại hòa bình cho thế giới Câu 19. Nguyên thủ các quốc gia nào đã tham gia hội nghị Ianta? A. Anh – Pháp - Mĩ       B. Anh – Pháp – Đức          C. Anh – Mĩ – Liên Xô           D. Mĩ – Liên Xô – Trung Quốc Câu 20. Cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đã diễn ra vào thời gian nào? A. Thế kỉ XVII. B. Từ giữa thế kỉ XVIII. C. Từ những năm 40 của thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Phần II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1 (3điểm): Vì sao nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX? Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? Câu 2 (2điểm): Hãy nêu lên các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Mã đề: 03 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- TIẾT 18 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2018 – 2019 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 03/12/2018 Phần I. Trắc nghiệm( 5 điểm) Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm A. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan C. Anh, Pháp, CHLB Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. Câu 3. Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ? A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát. B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ lớn nhất trong lịch sử. C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống là chắn tên lửa NMD bảo vệ nước Mĩ trước các cuộc tấn công từ xa. D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công bằng máy bay. Câu 4. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là A. Kế hoạch khôi phục châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. C. Kế hoạch phục hưng châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào kiểm soát ¾ dự trữ vàng của thế giới? A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Anh. Câu 6. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 7. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Đông Bắc Á. Câu 8. Tham vọng của Mĩ trong “ Chiến lược toàn cầu” là gì? A. Làm bá chủ thế giới B. Thống nhất thế giới C. Gây chiến tranh toàn thế giới D. Đem lại hòa bình cho thế giới Câu 9. Nguyên thủ các quốc gia nào đã tham gia hội nghị Ianta? A. Anh – Pháp - Mĩ       B. Anh – Pháp – Đức          C. Anh – Mĩ – Liên Xô           D. Mĩ – Liên Xô – Trung Quốc Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh? A. Anh B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Pháp. Câu 11. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào? A. Những năm 50 của thế kỉ XX B. Những năm 60 của thế kỉ XX C. Những năm 70 của thế kỉ XX D. Những năm 80 của thế kỉ XX Câu 12. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 13. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai phục hồi? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu. C. Sự giúp đỡ của Liên Xô. D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan. Câu 14. Cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đã diễn ra vào thời gian nào? A. Thế kỉ XVII. B. Từ giữa thế kỉ XVIII. C. Từ những năm 40 của thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Câu 15. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học. C. "Cách mạng xanh". D. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 16. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. Câu 17. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới. B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật. D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng. Câu 18 .Hội nghị Ianta( tháng 2-1945) không thông qua quyết định nào? A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 19. Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì? A. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô. C. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô. D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 20. Nội dung quan trọng nào được Hội nghị I-an-ta (2/1945) thông qua? A. Các nước phát xít bại trận kí kết Hiệp ước chịu sự lệ thuộc vào các nước lớn B. Các nước phát xít Đức, Italia kí kết văn kiện đầu hàng phe Đồng minh C. Các nước thắng trận thỏa thuận chia Đức thành 2 vùng Đông nước Đức và Tây nước Đức D. Thỏa thuận đóng quân tại các nước, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á Phần II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1 (3điểm): Vì sao nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX? Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? Câu 2 (2điểm): Hãy nêu lên các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Mã đề: 04 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- TIẾT 18 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2018 – 2019 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 03/12/2018 Phần I. Trắc nghiệm( 5 điểm) Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Tham vọng của Mĩ trong “ Chiến lược toàn cầu” là gì? A. Làm bá chủ thế giới B. Thống nhất thế giới C. Gây chiến tranh toàn thế giới D. Đem lại hòa bình cho thế giới Câu 2. Nguyên thủ các quốc gia nào đã tham gia hội nghị Ianta? A. Anh – Pháp - Mĩ       B. Anh – Pháp – Đức          C. Anh – Mĩ – Liên Xô           D. Mĩ – Liên Xô – Trung Quốc Câu 3. Hội nghị Ianta( tháng 2-1945) không thông qua quyết định nào? A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 4. Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì? A. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô. C. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô. D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 5. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai phục hồi? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu. C. Sự giúp đỡ của Liên Xô. D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan. Câu 6. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 7. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Đông Bắc Á. Câu 8. Nội dung quan trọng nào được Hội nghị I-an-ta (2/1945) thông qua? A. Các nước phát xít bại trận kí kết Hiệp ước chịu sự lệ thuộc vào các nước lớn B. Các nước phát xít Đức, Italia kí kết văn kiện đầu hàng phe Đồng minh C. Các nước thắng trận thỏa thuận chia Đức thành 2 vùng Đông nước Đức và Tây nước Đức D. Thỏa thuận đóng quân tại các nước, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á Câu 9. Cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đã diễn ra vào thời gian nào? A. Thế kỉ XVII. B. Từ giữa thế kỉ XVIII. C. Từ những năm 40 của thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Câu 10. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học. C. "Cách mạng xanh". D. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 11. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. Câu 12. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới. B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật. D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng. Câu 13. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào? A. Những năm 50 của thế kỉ XX B. Những năm 60 của thế kỉ XX C. Những năm 70 của thế kỉ XX D. Những năm 80 của thế kỉ XX Câu 14. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 15. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là A. Kế hoạch khôi phục châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. C. Kế hoạc

File đính kèm:

  • doc4_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2018_2019_t.doc
Giáo án liên quan