Giáo án Số học 6 - Tiết 80-94

I.MỤC TIÊU

ã Học sinh biết vận dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.

ã Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng

ã Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả)

 

II.PHƯƠNG TIỆN

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc34 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 80-94, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 80 luyện tập i.mục tiêu Học sinh biết vận dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả) ii.phương tiện Bảng phụ Iii. các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Nêu quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết công thức tổng quát. Chữa bàI 43 (a,d) Hs2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số. Chữa bàI 45 Hoạt động 2 Luyện tập BàI 1: Cộng các phân số sau: BàI 2: Cộng các phân số sau: BàI 3 ( BàI 60 SBT) Cộng các phân số. Yêu cầu HS đọc đề bàI và nhận xét trước khi thực hiện phép cộng ta nên làm như thế nào? Vì sao? BàI 4 ( BàI 63 SBT) Toán đố Gọi 2 hs đọc và tóm tắt đề bài. Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc? Nếu làm chung 1 giờ cả hai người cùng làm thì sẽ được bao nhiêu phần công việc. Gọi 1 hs lên bảng BàI 5 ( BàI 64 SBT) Gv cho hs hoạt động nhóm. Gợi ý: PhảI tìm được các phân số sao cho có tử bằng -3 Rồi tìm các phân số Hoạt động 3: Củng cố Gọi hs nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Tổ chức cho hs chơI “Trò chơI tính nhanh” bàI 26 (b) SBT Đề bàI ghi sẵn ở hai bảng phụ. Cho hai đội chơI gồm đội nam và đội nữ. Mỗi đội cử 5 bạn. Mỗi bạn được quyền điền kết quả vào 1 ô rồi chuyển bút cho bạn tiếp theo, thời gian chơI trong vòng 3 phút. Hoàn chỉnh bảng sau: -1 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc BàI tập 61 ; 65 SBT Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số Tiết 81 '8 tính chất cơ bản của phép cộng phân số i.mục tiêu Hs biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Bước đầu có kĩ năng để vận dụng cac tính chất trên dể tính được hợp lí , nhất là khi cộng nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. ii.phương tiện các tấm bìa ( hình 8) iii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát? Thực hiện phép tính: và rút ra nhận xét hs2: Thực hiện phép tính: a) rút ra nhận xét b) Hoạt động 2 Các tính chất Qua các ví dụ và tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên. Em hãy cho biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số? Gv: Đưa tính chất Mỗi tính chất em hãy cho 1 ví dụ Gv: Theo em tổng của nhiều phân số có tính chất giao hoán và kết hợp không? Hoạt động 3 Vận dụng tính nhanh: A= Cho hs làm ?2 2 hs lên bảng BàI 48 Gv: Đưa 8 tấm hình Hoạt động 4 Củng cố Gv: Yêu cầu vàI hs phát biểu lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. BàI 51 ( 29 SGK) BàI 50 Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Học thuộc các tính chất vận dụng vào bàI tập để tính nhanh Làm bàI tập 47,49,52 (SGK), 66, 68 (SBT) Tiết 82 luyện tập i.mục tiêu Hs có kĩ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lí. Nhất là khi cộng nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số . Ii.phương tiện Bảng phụ iii. các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Phát biểu các tính chất của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát. Chữa bàI tập 49 (29 SGK) Hs2: Chữa bàI tập 52 (@( SGK) Điền số thích hợp vào ô trống a b a+b Hoạt động 2 Luyện tập BàI 53 ( 30 SGK) “Xây tường” Gv: Đưa bảng phụ Gv: Hãy nêu cách xây? Gọi 2 hs lên bảng lần lượt đieenf vào bảng Hs cả lớp nhận xét BàI 54 ( 30 SGK) Gv : Đưa bảng phụ BàI 55 ( 30 SGK) Bảng phụ: 2 tổ thi tìm BàI 56 ( 31 SGK) Gv đưa lên màn hình cả lớp cùng làm 3 hs lên bảng làm đồng thời BàI 72 ( 14 SBT) Phân số có thể viết được dưới dạng tổng của 3 phân số có tử bằng -1 và mẫu khác nhau. Chẳng hạn: em có thể tìm được cách khác không? Hoạt động 3 Củng cố Hs nhắc lại quy tắc cộng phân số. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà BàI tập 57 ( 31 SGK) BàI 69,70,71,73 (14SBT) Ôn lại số đối của một số nguyên, phép trừ số nguyên. Đọc trước bàI “ Phép trừ phân sô” Tiết 83 ' 9 phép trừ phân số i.mục tiêu Hs hiểu thế nào là hai số đối nhau. Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số. Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số. Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số. Ii.phương tiện Bảng phụ ghi bàI 61 SGK iii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ 1 hs lên bảng: Phát biểu qui tắc cộng phân số áp dụng tính: Nhận xét, cho điểm, đặt vấn đề vào bài Hoạt động 2 1.số đối Gv: Ta có ta nói là số đối của phân số và ta cũng nói là số đối của phân số . và là hai số có quan hệ như thế nào? gv: yêu cầu hs làm ?2 tìm số đối của phân số khi nào 2 số đối nhau? Tìm số đối của phân số ? Vì sao? Giới thiệu kí hiệu: Số đối của là Hãy so sánh ; ; Gọi 3 hs lên bảnglàm bàI 58 sGK Hoạt động 3 phép trừ phân số Cho hs làm ?3 Hs họat động nhóm Qua ? rút ra quy tắc phép trừ phân số. Gv: Đưa ra phép trừ phân số nhẫn mạnh “biến trừ thành cộng” Gv: Em nào có thể cho ví dụ về phép trừ phân số. Hãy tính: gv: mà . Vậy hiệu của hai phân số : là một số như thế nào? gv: kết luận: Vậy phép trừ (phân số)là phép toán ngược của phép cộng (phân số) cho hs làm ?4 Gọi 4 hs lên bảng làm Hoạt động 4 Củng cố Thế nào là hai phân số đối nhau? Quy tắc trừ phân số Làm bàI 60 (33 SGK) Đưa bảng phụ bàI 61 (33 SGK) Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số Vận dụng thành thaọ quy tắc trừ phân số vào bàI tập BàI tập: 59 ( 33 SGK) 74, 7, 76 ,77, ( 14,15 SBT) Tiết 84 luyện tập i.mục tiêu hs có kĩ năng tìm số đối của một số, có kĩ năng thực hiện phép trừ phân số. Rèn luyện kĩ năng trình bày cẩn thận , chính xác. ii,phương tiện Bảng phụ iii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau. Kí hiệu. Chữa bài tập 59 (a,c,d) Hs2: phát biểu qui tắc phép trừ phân số .Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 59 ( b,c,g) Hoạt động2 Luyện tập Gv: Đưa bảng phụ bài tập 63 ( 34 SGK) Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm như thế nào? Trong phép trừ , muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? Gv: cho hs làm bài 64 (c,d)lưu ý hs rút gọn để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm. Bài 65 ( trang 34 SGK) Gv đưa bài lên bảng phụ Gv: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim không ta làm như thế nào? Em hãy trình bày cụ thể bài giải Bài 66 ( 34 SgK) Cho hs hoạt động nhóm 0 Dòng 1 Dòng 2 Dòng 3 Nhận xét: Số đối của số đối của một số bằng chính số đó. Hs cả lớp nhận xét các nhóm làm bài Bài 67 ( 35 SGK) Yêu cầu hs nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính của dãy tính 1 hs lên bảng làm áp dụng bài 67 lên bảng làm bài 68 ( a,d) ( 35 SGK) Bài tập bổ sung a) Tính Hoạt động 3 Củng cố Thế nào là hai phân số đối nhau? Nêu quy tắc phép trừ phân số Cho Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Nắm vững thế nào là số đối của một phân số. Thuộc và biết vận dụng qui tắc trừ phân số. Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhần dấu. Bài tập về nhà: Bài 68 ( b,c) ( 35 SGK) Bài 78, 79, 80, 82 ( 15,16 SBT) Tiết 85 '10 phép nhân phân số i.mục tiêu Hs biết và vận dụng được qui tắc nhân phân số Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết Ii.phương tiện Bảng phụ Iii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Phát biểu qui tắc trừ phân số? Viết dạng tổng quát Chữa bài 68 (b,c) ( 35 SGK) Hs phát biểu qui tắc Chữa bài tập Hoạt động 2 Qui tắc Hãy phát biểu qui tắc nhân phân số đã học ở tiểu học? Yêu cầu hs làm ?1 Gv: Qui tắc trên vẫn đúng với cácphân số có tử và mẫu là các số nguyên. Yêu cầu hs đọc qui tắc và công thức tổng quát Gv ghi công thức TQ Hs đọc ví dụ Gv cùng làm với hs Cho hs làm ?2 Hs hoạt động nhóm làm ?3 Kiểm tra bài làm của các nhóm Hoạt động 3 nhận xét Gv cho hs tự đọc phần nhận xét trong SGK.Sau đó yêu cầu hs phát biểu và nêu tổng quát. Cho hs làm ?4 Cả lớp làm vào vở, 3 hs lên bảng Hoạt động 4 củng cố Tổ chức trò chơi chạy tiếp sức bài 69 SGK Thể lệ chơi: Thi đua giữa hai đội, mỗi đội 6 người, mỗi người thực hiện một phép tính, làm xong chuyển cho người tiếp theo.Người sau có quyền sửa sai cho người trước. Đội nào làm nhanh và đúng sẽ thắng. Bài tập 70 ( 37 SGK) Gv yêu cầu hs đọc đề bài SGK và tìm cách khác viết. Từ cách làm trên hãy điền các từ thích hợp vào câu sau: Khi nhân một số nguyên với một phân số , ta có thể: Nhân số đó với..... rồi lấy kết quả....hoặc Chia số đó cho......rồi lấy kết quả ...... Yêu cầu hs nhắc lại qui tắc nhân phân số Hoạt động 5 hướng dẫn về nhà Học thuộc qui tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số Bài tập 71, 72 ( SGK) Bài 83,84,86,87,88 ( SBT) Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phép nhân phân số” Tiết 86 ' 11 tính chất cơ bản của phép nhân phân số i.mục tiêu - HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí nhất là khi nhân nhiều phân số. - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. ii.phương tiện Bảng phụ iii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Chữa bài 84 ( SBT) Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.Viết dạng tổng quát Gv: Phép nhân phân số cũng có các tính chất trên Hoạt động 2 1. các tính chất Gv cho hs đọc SGK sau đó gọi hs phát biểu thành lời các tính chất đó, giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng Hoạt động 3 2.áp dụng Gv: cho hs đọc ví dụ trong SGK Sau đó cho hs làm ?2 Gọi hs lên bảng làm yêu cầu giải thích. Hoạt động 4 3.luyện tập củng cố Gv đưa bảng phụ ghi bài 73 ( SGK) yêu cầu hs chọn câu đúng Gv đưa bảng phụ bài 75 SGK yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời điền vào ô trống ( gv ghi) Gv cho hs làm bài 76(a) Tính giá trị biểu thức một cách hợp lí Muốn tính hợp lí biểu thức trên em phải làm như thế nào? Yêu cầu hs nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. Làm bài tập 76 ( b,c trang 39 SGK) Bài 77 \SGK Hướng dẫn bài 77: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để đưa về tích của một số nhân với một tổng. Bài 89,90,91, 92 SBT Tiết 87 luyện tập i.mục tiêu Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Có kĩ năng vận dụng linh họat các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. ii.phương tiện Bảng phụ ghi bài 79 ( sGK) Iii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Bài 76 B= C= Gv hỏi thêm: ở câu B em còn có cách nào khác không? Hs2: Chữa bài tập 77 (a,e) SGK Gv hỏi thêm: ở bài trên em còn cách giải nào khác? Tại sao em lại chọn cách trên Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kĩ đề bài, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất. Hoạt động2 Luyện tập Gv yêu cầu hs làm bài tập sau: Bài toán trên có mấy cách giải? Gọi 2 hs lên bảng làm theo 2 cách. Đưa bảng phụ ghi bài tập Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau: gv cho hs làm bài 83 ( SGK) gọi hs đứng tại chỗ đọc và tóm tắt đề bài Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lượng nào? Có mấy bạn tham gia chuyển động? Gv vẽ sơ đồ bài toán Muốn tính quãng đường AB ta phải làm như thế nào? Muốn tính quãng đường AC và BC ta phải làm như thế nào? Em hãy giải bài toán trên Gv đưa bảng phụ bài 79 SGK Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 em thi ghép chữ nhanh Luật chơi: các đội cử cho mỗi thành viên của đội mình thực hiện một phép tính rồi điền chữ tương ứng với kết quả nhận được vào ô trống sao cho dòng chữ tương ứng được ghép đúng tên và với thời gian ngắn nhất. Người thứ nhất về chỗ người thứ 2 tiếp tục lên, cứ thế đến khi hết.Bạn cuối cùng phải ghi rõ họ tên nhà bác học Kết quả nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV là Lương Thế Vinh Bài tập bổ sung ( Bài 94 SBT) Tính giá trị biểu thức: Yêu cầu hs đọc kĩ và nêu cách giải Tương tự tính: Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất. Bài tập SGK: 80, 81,82 ( tr 40,41) Bài tập SBT: 91,92,93,95 ( tr19) Tiết 88 '12. phép chia phân số i.mục tiêu Hs hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Hs hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số. Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số ii.phương tiện Bảng phụ ii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: a)Phát biểu qui tắc nhân phân số? Viết công thức tổng quát? b) áp duạng: Tính Hoạt động 2 1.số nghịch đảo Cho hs làm ?1 Gv: Ta nói là số nghịch đảo của -8,-8 là số nghịch đảo của Hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau. Gọi 1 hs đứng tại chỗ làm ?2 Gv: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? Gọi một số hs nhắc lại định nghĩa Cho hs làm ?3 Gv lưu ý hs cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của : Hoạt động 3 2.phép chia phân số Chia hs làm 2 nhóm thực hiện 2 phép tính sau: Hs so sánh kết quả 2 phép tính Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số . Gv: Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào? Cho hs làm thêm ví dụ sau: Thực hiện phép tính: -6: Qua hai ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc chia một phân số cho một phân số. Gọi 1 hs lên bảng viết dạng tổng quát của qui tắc. Gọi vài hs nhắc lại qui tắc Cho hs làm ?5 Gọi 4 hs lần lượt lên bảng điền Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát Cho hs làm ?6 Hoạt động4 3.luyện tập Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức bài 84 ( 43 SGK) Mỗi đội 7 thành viên Mỗi người thực hiện một câu Đội nào làm đúng và nhanh hơn là thắng cuộc. Cho hs đọc bài 85 ( 43 SGK) Yêu cầu tìm cách viết khác. Hoạt động 5 Củng cố 1)Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau? 2)Phát biểu qui tắc chia phân số? Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, qui tắc chia phân số. Làm bài tập số 86, 87, 88 ( SGK tr 43) Bài 85 tìm thêm nhiều cách viết khác. Bài 96,97,98, 103,104 SBT ( tr 19,20) Tiết 89 luyện tập i.mục tiêu Hs biết vận dụng qui tắc chia phân số trong giải toán Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán ii.phương tiện Bảng phụ iii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Chữa bài 86 () 43 SGK) Hs2: Chữa bài 87 ( 43 SGK) Trình bày câu a trên bảng Câu b,c trả lời miệng Hs3: Chữa bài 88 ( 43 SGK) Hoạt động 2 Luyện tập Làm bài 90 ( tr 43 SGK) Hs cả lớp làm, sau đó gọi 3 hs lên bảng đồng thời , mỗi hs làm 1 bài Gv quan sát, nhắc nhở, yêu cầu hs chữa bài Bài 92 ( 44 SGK) gv gọi hs đứng tại chỗ đọc đề bài. Bài toán này là bài toán dạng nào em đã biết? Toán chuyển động gồm có những đại lượng nào? 3 đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó. Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12 km/h, trước hết ta cần tính gì? Yêu cầu hs trình bày bài giải. Hoạt động 3 Củng cố Bài tập 1: Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: Số nghịch đảo của là A: -12 ; B:12; C: ; D: Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai? Theo em giải đúng như thế nào? Gv: Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số. Phép chia phân số là bài toán ngược của phép nhân phân số Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Bài tập SGK: Bài 89, 91 ( 43 , 44 SGK) Bài tập SBT: 98,99,100,105,106,107,108 SBT ( 20,21) Đọc trước bài. Hỗn số – Số thập phân – phần trăm Tiết 90 ' 13.hỗn số.số thập phân.phần trăm i.mục tiêu Hs hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. Có kỹ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm ii.phương tiện Phấn màu, bảng phụ iiicác hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phâ, phần trăm đã được học? Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số ? Ngược lại muốn viết hỗn số dưới dạng một phân số ta làm như thế nào? Đặt vấn đề vào bài Hoạt động 2 1.hỗn số Gv cùng hs viết phân số dưới dạng hỗn số như sau: Thực hiện phép chia: = 7:4 Vậy (Đọc là một ba phần tư) Đâu là phần nguyên? Đâu là phần phân số? Củng cố: làm ?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số? Làm ?2 Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số Gv giới thiệu các số ... Cũng là các hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số Gv đưa ra “Chú ý”: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được. áp dụng: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: Hoạt động 3 2.số thập phân Em hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu là lũy thừa của 10? Các phân số mà các em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì? Định nghĩa SGK các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân: gv yêu cầu hs làm tiếp với 2 phân số thập phân và nhận xét về thnàh phần của số thập phân.Nhận xét về số chữ số phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân? Gv nhấn mạnh về số thập phân như SGK Củng cố làm ?3 ?4 Hoạt động 4 3.phần trăm Gv ghi rõ: Những phân số có mẫulà 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu. Ví dụ: Củng cố làm ?5 Hoạt động 5 Luyện tập Bài 94.viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: Bài 95.Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: Bài 96. So sánh các phân sô: Bảng phụ: Nhận xét cách viết sau ( Đúng hoặc sai; nếu sai sửa thành đúng) a) Bài tập 97.Đổi ra mét ( Viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân) 3dm; 85cm; 52 mm Em hãy trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài: “Có đúng là không? Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Học bài Làm bài trong SGK: 98, 99 Làm bài trong SBT: 111, 112, 113 Tiết 91 luyện tập i.mục tiêu Hs biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết cách tính nhanh khi cộng ( hoặc nhân) hai hỗn số. Hs được củng cố các kiến thức về hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm ( ngược lại: Viết các phần trăm dưới dạng số thập phân ) Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. ii.phương tiện Bảng phụ iii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài tâp 111 SBT Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: 1h15ph; 2h20ph;3h12ph Hs2: - Định nghĩa phân số thập phân? nêu thành phần của số thập phân? - Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: Hoạt động 2 Luyện tập Dạng 1: Cộng hai hỗn số. Bài 99 ( SGK trang 47) Gv cho hs quan sát bài 99 trên bảng phụ Khi cộng hai hỗn số và bạn Cường làm như sau: a.Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào? b. Có cách nào tính nhanh hơn không? ở câu hỏi này gv cho hs họat động nhóm Dạng2: Nhân, chia hai hỗn số Bài 101. Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số. a) b) Bài 102 Có cách nào làm nhanh hơn không? Hãy giải thích cách làm đó? Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức: Bài 100 ( 47 SGK) gv gọi 2 hs lên bảng làm đồng thời Bài 103 ( 47 SGK) Cho hs đọc Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy? Gv nêu tổng quát: Vậy a:0,5 = a.2 Tương tự khi chia a cho 0,25; ch 0,125 em làm như thế nào? Hãy cho ví dụ minh họa? Gv chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại. Gv nêu một vài phân số thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số. Gv yêu cầu hs cả lớp làm bài tập 104, 105 ( 47 SGK) Gv hỏi: Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm như thế nào? Giới thiệu cách làm khác: Chia tử cho mẫu. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà Ôn lại các dạng bài vừa làm làm bài 111, 112,113 ( SGK trang 22) Bài 114, 116 ( SBT trang 22) Tiêt 92 luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân ( tiết 1) i.mục tiêu Thông qua tiết luyện tập hs được rèn kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. Hs luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng hộăc hiệu hai hỗn số. Hs biết vận dụng linh họat, sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất. ii.phương tiện Bảng phụ, bút màu Iii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Luyện tập các phép tính về phân số Đưa bài tập 106 hoàn thành các phép tính sau: gv: Để thực hiện bài tâp trên ở bước 1 em cần làm gì? Em hãy hoàn thành bước qui đồng mẫu các phân sô Thực hịên phép tính Kết quả rút gọn đến tối giản Gv đưa ra bài mẫu MC: 36 Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài 106 để làm bài107( SGK tr48) Tính Gọi 4 hs lên bảng chữa Bài tập 108 ( SGK tr 48) Gv đưa ra bài tập Hs nghiên cứu, thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập Các nhóm cử đại diện trình bày bài làm của nhóm mình. Bài tập 110 ( SGK tr 49) A,C,E áp dụng tính chất của các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau: Hoạt động 2 Dạng toán tìm x biết Bài 114 ( SBT tr22) a) Tìm x biết Em hãy nêu cách làm? d) Gv gọi hs lên bảng trình bày Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa với các phép tính về phân số SGK: bài 111 ( tr 49) SBT: 116, 118, 119 (23) Gv hướng dẫn bài 119(c) Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2.11.13) rồi nhân phân phối. Tính hợp lí” Tiêt 93 luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân ( tiết 2) i.mục tiêu Thông qua tiết luyện tập, học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả đúng mà không cần tính toán. Học sinh biết định hướng và giải đúng các bai tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. rèn hs về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. Ii.phương tiện Bảng phụ, máy chiếu, bút viết bảng iii.các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức cũ 1.Khoanh tròn vào kết quả đúng số nghịch đảo của -3 là: 2.Chữa bài tập 111 ( SGK tr49) Tìm số nghịch đảo của các số sau: Hoạt động 2 Luyện tập Bài 112 ( 49 SGK) Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán. Gv tổ chức nhóm, yêu cầu Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống. - Giải thích miệng từng câu (mỗi nhóm cử 1 em trình bày) cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. Bài 113 ( SGK tr 50) Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán. Em có nhận xét gì về bài tập này? Hãy áp dụng cách làm như bài tập 112 để diền số thích hợp vào ô trống BàI 114 ( sgk tr50) Tính Em có nhận xét gì về bài tập trên? Em hãy định hướng cách giải? Yêu cầu 1 em lên bảng làm. Cho hs nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn. Chú ý khắc sâu kiến thức cho hs: + Thứ tự thực hiện phép tính. + Rút gọn phân số ( nếu có) về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép tính + Trong mọi bài toán đều phải nghĩ đến tính nhanh nếu có thể gv : Tại sao trong bài 114 em không đổi các phân số ra số thập phân? GV Kết luận: Quan sát bài toán, suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài. Bài 119 ( SBT tr 23) Tính một cách hợp lý: b) Em hãy nhận dạng bài toán trên? Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lí tổng trên? Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà Ôn lại cáckiến thức đã học từ đầu chương III Ôn tập để kiểm tra 1 tiết Ti

File đính kèm:

  • docT80 -T94.doc