Giáo án số học 6 tiết 61 bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên, đặc biệt dấu tích hai số nguyên âm.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính các số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

3. Thái độ: Biết dự đoán kết quả dựa trên cơ sở tìm quy luật thay đổi của các hiện tượng của các số đó.

II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, phấn màu

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ. (7ph)

HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?

Áp dụng tính : (7) (8) ; 6 . (4) ; 450 . (2)

56 ; 24 ; 900

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 61 bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Ngày soạn: 15/01/2007 Tiết: 61 Ngày dạy:17/01/2007 § 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I.MỤC TIÊU. Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên, đặc biệt dấu tích hai số nguyên âm. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính các số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Thái độ: Biết dự đoán kết quả dựa trên cơ sở tìm quy luật thay đổi của các hiện tượng của các số đó. II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, phấn màu… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm tra bài cũ. (7ph) HS1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Áp dụng tính : (-7) (8) ; 6 . (-4) ; 450 . (-2) - 56 ; - 24 ;- 900 Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 5’ HĐ 1: Nhân hai số nguyên dương : GV : Cho HS làm ?1 . Hỏi : Nêu kết quả và nhận xét. HS: Cả lớp làm ra nháp a) 36 ; b) 600 Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0 1. Nhân hai số nguyên dương : Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0 8’ HĐ 2: Nhân hai số nguyên âm : GV : Cho HS làm ?2 . Hỏi : Quan sát cột các vế trái có thừa số nào giữ nguyên ? Thừa số nào thay đổi. HS: Thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên, còn thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị. Hỏi : Kết quả tương ứng bên vế phải thay đổi như thế nào ? HS: Trả lời : Giảm đi (-4) nghĩa là tăng 4. Hỏi : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm ? HS: đứng tại chỗ phát biểu quy tắc. GV : Cho HS đọc ví dụ. Hỏi : Xác định dấu của tích và nêu kết quả ? HS: Dấu “+” kết quả : 100 Hỏi : Hãy nêu nhận xét về tích của hai số nguyên âm ? GV : Cho HS làm ?3 HS: đứng tại chỗ đọc kết quả: a) 85 ; b) 90 2. Nhân hai số nguyên âm : Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. 12’ HĐ 3: Kết luận : GV : Cho HS đọc phần kết luận trong SGK GV : Giải thích đối với hai trường hợp a, b cùng dấu và a, b khác dấu. GV : Cho HS nêu “quy tắc dấu” Hỏi : a . b = 0 thì các thừa số a và b như thế nào ? HS: a = 0 hoặc b = 0 Hỏi : Tính (-2). 7 = ? HS: - 14 Hỏi : Nếu đổi dấu một trong hai thừa số thì dấu của tích như thế nào ? HS: Tích thay đổi Hỏi : Nếu đổi dấu cả hai thừa số thì dấu của tích như thế nào ? HS: Dấu của tích không thay đổi GV : Cho HS làm ?4 GV : Chia thành 6 nhóm mỗi nhóm bàn bạc để trả lời các câu hỏi 3 Kết luận : a . 0 = 0 . a = 0 - Nếu a ; b cùng dấu thì a . b = |a| . |b| - Nếu a ; b khác dấu thì a . b = - (|a| . |b|) Chú ý : (+) . (+) ® (+) (-) . (-) ® (+) (+) . (-) ® (-) (-) . (+) ® (-) a .b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 - Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu.. - Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi. ?4 a) Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 b) Do a > 0 và a . b < 0 nên b < 0 HĐ 4: Củng cố – luyện tập. (9ph) GV : Cho HS làm bài 78 Bài 78 / 91 : a) (+3) . (+9) = 27 b) (-3) . 7 = -21 c) 13 . (-5) = - 65 d) (-150) . (-4) = 600 e) (+17) . (-5) = - 35 Hướng dẫn về nhà. (3ph) - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu - Về nhà làm bài tập 79; 80 ; 81 ; 82 ; 83 / 91 - 92 HD bài 79 : Tính : 27 . (-5) GV: Dựa vào cách nhận biết dấu của tích suy ra các kết quả còn lại

File đính kèm:

  • docSO TIET 61.doc