Giáo án số học 6 tiết 34 bài 18: Bội chung nhỏ nhất

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số.

2. Kĩ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.

3. Thái độ: HS biết phân biệt được quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực thế đơn giản.

II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, phấn màu

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ. (5ph)

HS1 : Tìm các tập hợp bội B (4) ; B (6) ; BC (4 ; 6)

Trả lời : B (4) = 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 ; 32 ; 36 ; .

B (6) = 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 .

BC(4; 6) = 0 ; 12 ; 24 ; 36.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 34 bài 18: Bội chung nhỏ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 Ngày soạn: 24/11/2007 Tiết: 34 Ngày dạy: 27/11/2007 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT. I.MỤC TIÊU. Kiến thức: HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số. Kĩ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số. Thái độ: HS biết phân biệt được quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực thế đơn giản. II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, phấn màu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm tra bài cũ. (5ph) HS1 : Tìm các tập hợp bội B (4) ; B (6) ; BC (4 ; 6) Trả lời : B (4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 ; 32 ; 36 ; ...} B (6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ...} BC(4; 6) = { 0 ; 12 ; 24 ; 36...} Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 10’ HĐ 1: Bội chung nhỏ nhất : GV: Ta đã tìm được BC (4 ; 6). Hãy tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC (4 ; 6) GV nói : 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì ? GV: Giới thiệu ký hiệu BCNN (4 ; 6) GV: Hãy tìm B (12) GV: Hãy so sánh BC (4 ; 6) với B (12) GV : Hãy phát biểu nhận xét. HS: Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của 12 GV : Tìm B (1) GV : Tìm BCNN (a ; 1) HS: a là vì a M a ; a M 1 GV : Tương tự tìm BCNN (a ; b ; 1) HS: BCNN (a ; b) GV : Tìm BCNN (8 ; 1) GV : Tìm BCNN (4 ; 6 ; 1) HS đứng tại chỗ trả lời. 1. Bội chung nhỏ nhất : Ví dụ 1 : B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20 ; 24...} B(6) = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24...} BC (4 ; 6) = {0 ; 12 ; 24...} Ta nói: 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Ký hiệu :BCNN(4 ; 6) = 12 * Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó Nhận xét : Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4 ; 6) Chú ý : BCNN (a ; 1) = a BCNN (a; b;1) = BCNN (a; b) 15’ HĐ 2: Cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố : GV: Cho HS làm ví dụ 2 GV: Hãy phân tích các số 8 ; 18 ; 30 ra thừa số nguyên tố GV: Những thừa số nào là chung cho cả ba số đó HS: Thừa số chung là 2 GV: Giới thiệu 3 và 5 là thừa số nguyên tố riêng GV: Để chia hết cho ba số 8 ; 18 ; 30. BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ?Các thừa số lấy số mũ như thế nào ? HS: Chứa các thứa số nguyên tố: 23, 32, 5 GV: Vậy BCNN (8 ; 18 ; 30) = ? GV: Hãy nêu quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. HS: đứng tại chỗ nêu quy tắc HS: Suy nghĩ trả lời GV:Cho HS làm ?1 GV: Cho HS phân tích các số ra thừa số nguyên tố GV : BCNN (8 ; 12) = ? GV : Tương tự hãy tìm BCNN (5 ; 7 ; 8) GV : Không cần phân tích ba số 5 ; 7 ; 9 làm thế nào để tìm được BCNN của ba số đó ? GV : Gọi 1HS đọc chú ý a. GV : Không phân tích ba s 12 ; 16 ; 48. Hãy tìm BCNN (12 ; 16 ; 48) ? Vì sao ? 2. Cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố : Ví dụ : Tìm BCNN (8 ; 18 ; 30) Ta có : 8 = 23 18 = 2 . 32 30 = 2 . 3 . 5 BCNN (8 ; 18 ; 30) = 23 . 32 . 5 BCNN (8 ; 18 ; 30) = 360 * Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau : Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm Ta có : 8 = 23 12 = 22 . 3 BCNN (8 ; 12) = 23 . 3 = 24 Chú ý : a) Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó b) Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy 9’ HĐ 3: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN GV: Hãy nêu nhận xét ở mục 1 GV: Cho HS làm ví dụ 3 GV : x M 8 ; x M 18 ; x M 30 thì x có quan hệ gì với các số 8 ; 18 và 30 HS: x Ỵ BC (8 ; 18 ; 30) GV : Có cách nào tìm bội chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các bội của mỗi số hay không ? HS: Có thể tìm BCNN của các số đó, sau đó tìm bội của BCNN GV: BCNN (8 ; 18 ; 30) = ? GV : Áp dụng nhận xét vừa nêu cho biết BC (8 ; 18 ; 30) = ? HS: Lên bảng thực hiện GV: Vậy để tìm bội chung của các số đã cho ta có thể làm như thế nào ? HS: nêu cách tìm bội chung thông qua BCNN 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN : Ví dụ 3 : Cho A={x Ỵ N / x M 8 ; x M 18 ; x M 30 ; x < 1000} Ta có : x Ỵ BC (8 ; 18 ; 30) và x < 1000 BCNN (8 ; 18 ; 30) = 23 . 32 . 5 = 360 BC(8 ; 18 ; 30) = B (360) Vậy : A = {0 ; 360 ; 720} Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó Củng cố – luyện tập. (3ph) - GV: Giữa quy tắc tìm BCNN và quy tắc ƯCLN có gì khác nhau ? - HS: Nêu sự khác nhau giữa hai quy tắc đó. Hướng dẫn về nhà. (2ph) Học thuộc quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số Tìm BC thông qua tìm BCNN BTVN: 149; 150; 151; 152; 153; 154; 155 SGK trang 59; 60 Hướng dẫn Bài 154/59 Số học sinh là gì của 2, 3, 4, 8? Bài 151/59 Ví dụ b. 140 nhân với bao nhiêu để chia hết cho 40 và 28?

File đính kèm:

  • docSO TIET 34.DOC