Giáo án số học 6 tiết 26: Luyện tập

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS nắm vững số nguyên tố Hợp số.

2. Kĩ năng: HS biết cách nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số. HS biết vận dụng các kiến thức về chia hết để nhận biết một hợp số. Biết cách tìm một hợp số, một số nguyên tố với điều kiện cho trước.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ. (5ph)

HS1 : Như thế nào là số nguyên tố, hợp số ?

Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? 1431 ; 635 ; 119 ; 73

(Hợp số là : 1431 ; 635 ; 119 ; số nguyên tố : 73)

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 26: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Ngày soạn: 04/11/2007 Tiết: 26 Ngày dạy: 06/11/2007 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. Kiến thức: HS nắm vững số nguyên tố - Hợp số. Kĩ năng: HS biết cách nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số. HS biết vận dụng các kiến thức về chia hết để nhận biết một hợp số. Biết cách tìm một hợp số, một số nguyên tố với điều kiện cho trước. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm tra bài cũ. (5ph) HS1 :- Như thế nào là số nguyên tố, hợp số ? - Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? 1431 ; 635 ; 119 ; 73 (Hợp số là : 1431 ; 635 ; 119 ; số nguyên tố : 73) Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Chữa bài tập về nhà : Bài 118 (47) GV : Gọi 2 HS lên bảng đồng thời chữa bài tập 118. HS: 2HS lên bảng HS: Cả lớp theo dõi, đối chiếu với kết quả bài tập của mình và nhận xét Bài tập 119 (47) : GV : Cho HS giải bài 119 (47) SGK GV: Hãy thay chữ số vào dấu * để là hợp số. GV: Tương tự đối với GV: Hoặc có thể chọn số khác để thay vào *. 1. Chữa bài tập về nhà : Bài 118 (47) a) Vì 3 . 4 . 5 M 3 và 6 . 7 M 3 nên 3 . 4 . 5 + 6 . 7 M 3 và tổng này lớn hơn 3 nên là hợp số. b) 7 . 9 . 11 . 13 M 7 và 2 . 3 . 4 . 7 M 7. Nên : 7 . 9 . 11 .13 + 2 . 3 . 4 .7 M 7 c) Tổng là số chẵn và lớn hơn 2 nên hợp số d) Tổng tận cùng là 5 nên là hợp số Bài tập 119 (47) : Þ * Ỵ {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8} Vậy hợp số là :10 ;12 ;14 ;16 ;18 Þ *Ỵ{0; 2;3 ;4 ;5 ;6 ;8 ;9} Vậy hợp số là : 30 ; 32 ; 33 ; 34 ; 35 ; 36 ; 38 ; 39. HĐ 2: Luyện tập tại lớp : Bài tập 120 (47) : GV : Cho HS đứng tại chỗ đọc đề bài 120 GV: Tìm giá trị dấu * để là số nguyên tố? HS đọc đề bài. HS:dùng bảng số nguyên tố để tìm giá trị của (*) Bài tập 121 (47) GV:Với số tự nhiên k = ? Thì 3 . k là số nguyên tố ? GV: Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp k = 0 ; k = 1 ; k ³ 2 HS: Thay k = 0 ; k = 1 ; k ³ 2 và rút ra kết luận GV : Tương tư đối với câu b. HS: đứng tại chỗ đọc kết quả và giải thích Bài tập 122 (47) GV : Cho HS giải bài tập 122 Cho cả lớp làm ít phút GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ nêu kết quả Bài tập 123 (48) : GV : Cho HS giải bài 123 GV : Treo bảng phụ có sẵn đề bài. GV : Cho HS cả lớp làm nháp vài phút. GV : Gọi 1HS lên bảng điền vào bảng phụ HS: Cả lớp theo dõi, đối chiếu với kết quả bài tập của mình và nhận xét 2. Luyện tập tại lớp : Bài tập 120 (47) : - Dùng bảng số nguyên tố ta có : Các số nguyên tố là : 53 ; 59 ; 97 Bài tập 121 (47) Với k = 0 thì 3k = 0 không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố. Với k ³ 2 thì 3k là hợp số. Vậy: với k = 1 thì 3k là số nguyên tố. Bài tập 122 (47) Câu a : Đúng Câu b : Đúng Câu c : Sai Câu d : Sai Bài tập 123 (48) : P2 £ a A 29 67 P 2 ; 3 ; 5 2 ; 3 ; 5 ; 7 A 49 127 P 2 ; 3 ; 5 ; 7 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 A 173 253 p 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 Hướng dẫn về nhà. (3ph) - Học bài và xem lại cách giải của các bài đã giải. - Làm bài tập 124 (48) SGK và 156 ® 158 (SBT) Hướng dẫn 124sgk: Tìm số tự nhiên có 1 ước Þ a ; hợp số lẻ nhỏ nhất Þ b ; số ¹ 1 không phải là số nguyên tố ; không phải là hợp số Þ c và tìm số nguyên tố lẻ nhỏ nhất Þ d.

File đính kèm:

  • docSO TIET 26.doc