Giáo án số học 6 tiết 103: Luyện tập

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS biết đọc biểu đồ phần trăm dưới dạng hình cột, hình quạt, hình vuông.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng dựng biểu đồ hình cột và ô vuông.

3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu biểu đồ phần trăm trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (ph)

2. Kiểm tra bài cũ. (ph)

HS: Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.

a) Tính tỉ số phần trăm của từng thành phần của bêtông.

b) Dựng biểu đồ vuông biểu diễn tỉ số phần trăm đó.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 103: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33 Ngày soạn: 29/04/2008 Tiết: 103 Ngày dạy: 01/05/2008 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. Kiến thức: HS biết đọc biểu đồ phần trăm dưới dạng hình cột, hình quạt, hình vuông. Kĩ năng: Có kĩ năng dựng biểu đồ hình cột và ô vuông. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu biểu đồ phần trăm trong thực tế. II. CHUẨN BỊ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (ph) Kiểm tra bài cũ. (ph) HS: Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi. a) Tính tỉ số phần trăm của từng thành phần của bêtông. b) Dựng biểu đồ vuông biểu diễn tỉ số phần trăm đó. Giải Khối lượng bêtông là: 1+2+6=9 tạ Tỉ số phần trăm của ximăng là: 11% Tỉ số phần trăm của cát là:22% Tỉ số phần trăm của sỏi là: 67% Ximăng Cát sỏi Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1:Luyện tập Chữa bài 150 sgk GV: đưa hình 16 để học sinh đọc đề. Bài 2:Trong tổng kết học kỳ I vưa qua lớp có 8 học sinh giỏi, 16 học sinh khá, 2 học sinh yếu còn lại là học sinh TB. Biết lớp có 40 học sinh. Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn kết quả trên. Bài 3: Phiếu học tập. Kết quả kiểm tra toán của môt lớp như sau: có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình vuông biểu thị biểu đồ trên. HS: Tính phần trăm và vẽ hình vào vở Luyện tập Chữa bài 150 sgk Có 8% bài đạt điểm 10 Điểm 7 là nhiều nhất chiếm 40% Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% Có 16 bài đạt điểm 6 chiếm 32% Vậy tổng số bài là16.100:32= 50 (bài) Giải Số học sinh giỏi chiếm: 8/40= 20% Số học sinh khá chiếm: 16/40= 40% Số học sinh yếu chiếm: 2/40= 5% Số học sinh TB chiếm: 100% -(20%+40%+5%)=35% 20%giỏi 40%khá 53%TB 5% Y Bài 3: Phiếu học tập. Điểm 5 chiếm 12% Điểm 6 chiếm 16% Điểm 7 chiếm 28% Điểm 8 chiếm 24% Điểm 9 chiếm 12% Điểm 10 chiếm 8% Củng cố – luyện tập. (ph) Để vẽ biểu đồ phần trăm ta làm như thế nào? Nêu cách vẽ biểu đồ hình cột, hình vuông. Hướng dẫn về nhà. (ph) Tiết sau ôn tập chương III. Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Nghiên cứu trước bảng tính chất và bài tập sgk.

File đính kèm:

  • docSO TIET 103.doc