Giáo án Ngữ văn 10 tiết 23: Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Phân biệt đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

- Nhận rõ đặc điểm các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.

2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng sử dụng có hiệu quả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

3. Thái độ:- Giáo dục các em biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 23: Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/09/2012 Ngày dạy: Lớp: ..10A2...ngày......thỏng........năm..... STTPPCT: 23 đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Phân biệt đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. - Nhận rõ đặc điểm các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp. 2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng sử dụng có hiệu quả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. 3. Thái độ:- Giáo dục các em biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA. 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. 3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. III. tiến trình dạy học. Hoạt động 1(5 phỳt) 1.Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Tự sự là gi? Sự việc là gi ? sự việc tiêu biểu là gì? * Đáp án: - Là kể chuyện. Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, từ sự việc này đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa - Cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác. động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật khác. Người viết chọn một số sự việc tiêu biểu để câu chuyện hấp dẫn. - Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiều chi tiết. 2. Nội dung bài mới: Vào bài: (1phỳt). Thủa loài người mới sinh ra trao đổi với nhau bằng ngôn ngữ hành động. Dẫn đến tiếng nói hình thành họ trao đổi từ tư tưởng tình cảm bằng ngôn ngữ nói. Sau này tìm ra chữ viết, con người dùng chữ viết bên cạnh là tiếng nói để thông tin cho nhau. Nói và viết là biểu hiện sự phát triển trong lịch sử văn minh nhân loại. HĐ của GV & HS Nội dung GHI BẢNG Hoạt động2(20 phỳt) Gv hướng dẫn, gợi mở cho hs bằng các câu hỏi để lập bảng đối sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trên các mặt: (khái niệm, các đặc đểm). GV: Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong các loại văn bản nào? ? Mục đích của các văn bản đó? ? Đặc điểm của ngôn ngữ nói ở các văn bản đó có gì khác với ngôn ngữ nói thông thường? GV: Ngôn ngữ viết trong văn bản được trình bày lại bằng lời nói miệng khi nào? Đặc điểm của nó? GV khỏi quỏt gọi hs đọc ghi nhớ Sgk/88 Hoạt động 3(18 phỳt) Hs đọc đề bài và làm các bài luyện tập. I. Khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: Các mặt Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết 1. Khái niệm. - Là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày, ở đó người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể luân phiên nhau trong vai nói và vai nghe. - Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. 2. Đặc điểm. a. Phương tiện(chất liệu). b. Hoàn cảnh sử dụng. c.Mặt bên kia của hệ thống ngôn ngữ: - Phương tiện chủ yếu: lời nói- chuỗi âm thanh ngôn ngữ mà con người có thể nhận biết bằng thính giác, trải ra trong thời gian. - Phương tiện hỗ trợ:giọng điệu (ngữ điệu), nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,...của người nói. - Có tính chất tức thời, ko được dàn dựng trước, người nói ít có cơ hội gọt giũa, kiểm tra, người nghe ít có điều kiện phân tích kĩ. - Có người nghe trực tiếp, người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh, sửa đổi. - Ngữ âm: + Sử dụng đúng và tốt hệ thống ngữ âm, tránh lối phát âm địa phương (trừ 1 số trường hợp có mục đích tu từ) + Sử dụng tốt ngữ điệu. - Từ ngữ: Đa dạng: Từ toàn dân, từ địa phương, khẩu ngữ, tiếng lóng, biệt ngữ,... - Câu: + Thường ngắn gọn, dùng nhiều câu tỉnh lược. + Có câu rườm rà, có yếu tố dư thừa, trùng lặp. - Phương tiện chủ yếu: chữ viết- hệ thống kí tự của ngôn ngữ ... - Phương tiện hỗ trợ: hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự, các hình ảnh minh họa, các bảng biểu, sơ đồ,... - Có điều kiện dàn dựng, người viết có điều kiện gọt giũa, kiểm tra, đạt tính chính xác cao, người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích kĩ. - Thường ko có người nghe trực tiếp. Số lượng người đọc đông đảo trong phạm vi ko gian rộng lớn và thời gian lâu dài. - Chữ viết: + Đúng chuẩn chính tả, tránh dùng các từ phát âm địa phương nếu ko cần thiết. + Đúng quy cách tổ chức văn bản, con chữ, dấu câu. - Từ ngữ: + Dùng từ phù hợp với phong cách chức năng của văn bản được tạo lập. + Tránh dùng từ ngữ riêng của phong cách hội thoại nếu ko cần thiết. - Câu: + Thường dùng câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ. + Có thể dùng câu tỉnh lược một thành phần (CN hoặc VN) tránh dùng câu tỉnh lược cả CN và VN nếu ko có tác dụng tu từ. * Chú ý: - Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong các văn bản: + Truyện có lời thoại của các nhân vật. + Các bài báo ghi lại các cuộc phỏng vấn, tọa đàm, các cuộc nói chuyện. + Biên bản các cuộc họp, hội thảo khoa học,... được công bố. "Mục đích: thể hiện ngôn ngữ nói. " Đặc điểm:+ Khai thác đặc điểm của ngôn ngữ nói. + Thường đã được sửa chữa, gọt giũa gần văn phong của ngôn ngữ viết gần văn phong của ngôn ngữ viết. - Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói miệng trong các trường hợp: + Thuyết trình trước hội nghị bằng 1 báo cáo đã viết sẵn. + Nói trước công chúng theo một văn bản... " Đặc điểm: + Tận dụng ưu thế của ngôn ngữ viết (có suy nghĩ, lựa chọn, sắp xếp ý,...) + Có sự phối hợp của các yếu tố hỗ trợ trong ngôn ngữ nói (cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, ngữ điệu,...) * Ghi nhớ: ( SGK/88). II. Luyện tập: Bài 1: - Đặc điểm của ngôn ngữ viết biểu hiện: + Chữ viết: đúng chuẩn chính tả. +Từ ngữ: Sử dụng lớp từ thuật ngữ của phong cách ngôn ngữ chính luận (vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn, văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật). Các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày (1 là, 2 là, 3 là) " đánh dấu luận điểm rõ ràng, mạch lạc. Sự lựa chọn và thay thế các từ: “tiếng ta” thay cho “ngữ pháp”" quá trình suy nghĩ, nghiền ngẫm của người viết. + Câu: các dấu câu (dấu phẩy tách vế, dấu chấm ngắt câu, dấu ba chấm biểu thị ý nghĩa liệt kê còn có thể tiếp tục) được sử dụng phù hợp. 2. Bài 2: - Từ ngữ: + Các từ hô gọi: kìa, này...ơi, nhỉ. + Khẩu ngữ: cô ả, nhà tôi, mấy , nói khoác, có khối, sợ gì, đằng ấy. + Từ tình thái: có khối...đấy, đấy, thật đấy. - Câu: Sử dụng kết cấu trong ngôn ngữ nói: Có...thì, Đã ...thì... - Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: Cười như nắc nẻ, con cớn, liếc mắt,... Bài 3: a. Các lỗi: - Ko phân biệt thành phần TN- CN. - Dùng các từ thuộc ngôn ngữ nói: thì, đã, hết ý. " Sửa lại: Thơ ca Việt Nam đã thể hiện nhiều bức tranh mùa thu đặc sắc. b. Các lỗi: - Dùng từ khẩu ngữ: vống lên, đến mức vô tội vạ. - Từ thừa: như. " Sửa lại: Còn máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì ko được kiểm soát, họ sẵn sàng khai quá mức thực tế một cách tuỳ tiện. c. Lỗi sai: - Câu tối nghĩa, lủng củng. - Từ khẩu ngữ: sất(hết). - Từ thừa: thì. " Sửa lại: Chúng tiêu diệt ko thương tiếc các loài sống ở dưới nước như cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, tôm, cua, ốc,... và ngay cả các loài chim quen kiếm ăn trên sông nước như cò, vạc, vịt, ngỗng,... chúng cũng chẳng buông tha! 3. Củng cố, luyện tập. * Củng cố: - Nắm được KN và đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết. * Luyện tập:- Hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.

File đính kèm:

  • docTiet 23 dac diem ngon ngu noi va ngon ngu viet.doc