Giáo án Hình học 6 (Cả năm) - Nguyễn Đình Hải

I . Mục tiêu

- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.

- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng

- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

II . Chuẩn bị

Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ

Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa

III . Các hoạt động dạy học

1. ổn định lớp

2. Bài học

Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình môn học

GV : - Giới thiệu môn hoc

- Yêu cầu của bộ môn

- Phương pháp học của bộ môn toán hình

- Giới thiệu chương trình hình học lớp 6

- Giới thiệu nội dung cơ bản của chương I

HS: Nghe gv giới thiệu , ghi yêu cầu

 

doc76 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 (Cả năm) - Nguyễn Đình Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18 / 08 / 2011 Tuần 01 Tiết : 01 Chương I . Đoạn thẳng Bài 01. Điểm. Đường thẳng I . Mục tiêu - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . II . Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa III . Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài học Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình môn học GV : - Giới thiệu môn hoc - Yêu cầu của bộ môn - Phương pháp học của bộ môn toán hình - Giới thiệu chương trình hình học lớp 6 - Giới thiệu nội dung cơ bản của chương I HS: Ghe gv giới thiệu , ghi yêu cầu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2 . 1. Điểm - Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm. - Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D - Đọc tên các điểm có trong H2 - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - Giới thiệu hình là một tập hợp điểm Hoạt động 3 2. Đường thẳng - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng. - Quan sát H3, cho biết : + Đọc tên các đường thẳng + Cách viết tên cách viết Hoạt động 4 3. Điểm thuộc đường ... - Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ? - Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ? - Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng. 1. Điểm (h1) - Điểm A, B, M - Dùng các chữ cái in hoa - Dùng một dấu chấm nhỏ HS : Chỉ ra điểm D - Điểm A và C chỉ là một điểm A C (h2) - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm. 2. Đường thẳng - Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ... - Đường thẳng a, p (h3) - Dùng chữ in thường - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. 3. Điểm thuộc đường ... - Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d. - ở h4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a Hoạt động 5 . Củng cố (8ph) Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng Hoạt động 6 . Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT. ***************************** Ngày soạn : 21 / 08 / 2011 Tuần 02 Tiết : 02 Bài 2. Ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng II. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu Học sinh: nt III. Các hoạt động trên lớp 1 ổn định lớp 2. Bài học Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng - Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C Hoạt động 3 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi H8a Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi H8b Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi H9 ở H9, ta có: - Điểm C nằm giữa điểm A và B - Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... Có một điểm duy nhất. Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .... - Một số nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và thống nhất cau trả lời Hoạt động 4 . Củng cố - Nhắc những nội dung chính cần nắm được - Làm bài tập 10 + Yêu cầu HS lên bảng vẽ + Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? - Làm bài tập 12: Hoạt động 5 . Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK ******************************** Ngày soạn : 25 / 08 / 2011 Tuần 03 Tiết : 03 Bài 3. Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt HS: Thước thẳng, giấy trong III. Các hoạt động trên lớp ổn định lớp 2. Bài học Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ( 7) GV : Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2 : 1. Vẽ đường thẳng GV - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? GV - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? - Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng Hoạt động 3 : 2. Tên đường thẳng - Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? ? Yêu cầu HS làm Hoạt động 4 : 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau , song song GV : Yêu cầu HS đọc SGK a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 b a c. Đường thẳng song song H3: * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song 1. Vẽ đường thẳng - Vẽ hình và trả lời câu hỏi ( Vẽ được vô số đường thẳng như vậy ) HS : Vẽ hình * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt - Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng 2. Tên đường thẳng HS đọc SGK – 108 - Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa Hình 1 - Làm miệng ? Sgk 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau , song song a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 b a c. Đường thẳng song song H3: * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song Hoạt động 5 . Củng cố Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ? Làm bài tập 16 Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? Làm bài tập 17 Sgk Làm bài tập 19Sgk Hoạt động 6 . Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK Đọc trước nội dung bài tập thực hành. Ngày soạn : 14 / 09 / 2010 Tuần 5 Tiết 4 Bài 4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 05 cọc tiêu 05 quả dọi HS: Đọc trước nội dung bài thực hành III . Hoạt động dạy học 1, ổn định lớp 2. Bài học Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ GV ? Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng? HS : Trả lời ….. GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh …. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2 : 1Nhiệm vụ GV ? Nhiệm vụ của chúng ta là làm gì ? GV ? Nhấn mạnh lại yêu cầu , phổ biến quy định …. Hoạt động 2 : 2, Chuẩn bị GV : Kiểm tra sự chuẩ bị của học sinh - Chia học sinh theo nhóm ( mỗi nhóm 4 bạn ) Hoạt động 3 : 3 Hướng dẫn cách làm GV : Hướng dẫn cách làm như SGK - Giới thiệu dụng cụ Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) Bước 2 Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B Bước 3 : Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. GV : Làm mẫu cho các nhóm quan sát - Gọi một vài nhóm lên lèm thử 1Nhiệm vụ HS : Nêu nhiệm vụ – Chôn các cọc rào nằm giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường 2, Chuẩn bị HS : Kiểm tra sự chuẩn bị của mình - Các nhóm cử nhóm trưởng , thư kí và phân công nhiệm vụ của từng thành viên 3 Hướng dẫn cách làm HS : Nghe và ghi cách làm của GV : Dại diện một vài nhóm lên làm thử Hoạt động 4 : Thực hành ngoài trời Chia nhóm thực hành như ở trên Giao dụng cụ cho các nhóm Tiến hành thực hành theo hướng dẫn Hoạt động 5 : Kiểm tra Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm Ghi điểm cho các nhóm Hoạt động 6 . Củng cố GV : Cho hs nêu lại cách trồng cây thẳng hành HS áp dụng cách trồng cây thẳng hàng vào việc xếp thẳng hàng Hoạt động 7 : Hướng dẫn học ở nhà Đọc trước nội dung bài tiếp theo ******************************** Ngày soạn 20/09/2010 Tuần : 6 Tiết 5 Bài 5: Tia I. Mục tiêu: - Nắm được thế nào là 1 tia, 2 tia đối nhau, trùng nhau, hiểu nhận xét mỗi điểm trên đường thẳng là gốc của 2 tia đối nhau. - Có khả năng vẽ tia bằng: Ký hiệu, đọc, phân biệt 2 tia đối, trùng nhau. - Phân tích óc quan sát, suy xét. II. Chuẩn bị: GV : Thước, phấn màu, bảng phụ 22/106 HS : III , Tiến trình dạy học 1, ổn định lớp 2, Bài học Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ GV : Vẽ đường thẳng xy và điểm A thuộc đường thẳng xy HS : Vẽ GV : Nhận xét vào bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2 : 1 . Tia GV : Yêu cầu HS độc SGK / 111 GV ? Vậy tia là gì ? GV : Khi đọc ( hay viết ) một tia ta phải viết như thế nào ? GV : Mỗi một điểm được vẽ trên đường thẳng sẽ tạo thành mấy tia ? GV : Tia Ax có gốc là gì ? Vẽ như thế nào ? GV: Hướng dẫn vẽ tia Ax GV : Tia Ax có bị giới hạn không ? Hoạt động 2 : 2 .Hai tia đối nhau GV : Vẽ đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường thẳng xy . Trên hình vẽ có máy tia , xác định gốc của các tia đó ? GV ? Em có nhận xét gì về hai tia Ox ; Oy ở trên GV : Đưa ra kháI niệm và yêu cầu học sinh đọc nhận xét SGK GV : Yêu cầu HS làm ? 1 SGK Hoạt động 3 : 3. Hai tia trùng nhau GV : Yêu cầu HS đọc SGK GV : Giới thiệu thêm về hai tia trùng nhau + Có chung gốc + Cùng nằm trên một nửa đường thẳng GV : Yêu cầu HS làm ? 2 ( SGK ) 1 . Tia HS : Đọc SGK /111 HS : Trả lời : Tia là một hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O Điểm O được gọi là gốc O HS : Trả lời …… HS: Trả lời …. 2 tia HS : Trả lời : Tia Ax có gốc là điểm A , Dùng một vạch để vẽ tia HS: Vẽ tia Ax HS : Tia Ax không bị giới hạn về phía x 2 .Hai tia đối nhau HS: Vẽ HS: Trả lời : Tia Ox có gốc là O Tia Oy có gốc là O HS : Hai tia có chung gốc và tạo thành đường thẳng xy HS : Đọc nhận xét SGK ? 1 SGK a, Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì không có chung gốc b, Các tia đối nhau là Ax và Ay ; Bx và By ; Ax và AB ; By và BA 3. Hai tia trùng nhau HS đọc SGK HS : Nghe GV giới thiệu Chú ý ( SGK ) ? 2 ( SGK ) a, Tia OB và tia Oy trùng nhau b, Tia Ax và tia Ox Không trùng nhau vì không có chung gốc c, Tia Ox và tia Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng Hoạt động 4 : Củng cố GV : Yêu cầu làm bài 24 ( SGK ) HS : Vẽ hình HS: a, Tia trùng với tia BC là tia By b, Tia đối với tia BC là tia BO ; BA ; Bx Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà GV : Yêu cầu làm bài tập SGK / 112 ; 113 Ngày soạn : 29/09/2010 Tuần : 7 Tiết : 06 Luyện tập I. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau - Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. - Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt HS: Thước thẳng, giấy trong III, Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2 , Bài học Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ GV : Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ. HS : Trả lời ..... GV : Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng HS : Làm bài 25 ( SGK ) Hoạt động 2 : Luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập 26. SGK - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp - Nhận xét và ghi điểm: Bài tập 27. SGK - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi Bài tập 32. SGK - Vẽ hình minh hoạ - Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau Bài tập 28. SGK - - - Yêu cầu HS làm vào vở Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do) Bài tập 30. SGK - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do) Bài tập 26. SGK - Một HS lên bảng làm Vẽ hình : a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27. SGK a. A b. A Bài tập 32. SGK a.Sai b.Sai c, Đúng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở Bài tập 28. SGK a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b. Điểm O nằm giữa M và N Bài tập 30. SGK Hoạt động 3 . Củng cố GV : Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy , lấy điểm A Ox , điểm B Oy . Trên tia Ox lấy điểm C sao cho C nằm giữa A và O a, Hãy tên các tia đối nhau có gốc là O ? b, Trong ba điểm A , B , C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? c, Trong ba điểm O , B , C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? HS : Vẽ hình và trả lời …. a, Các tia đối nhau là Ox và Oy ; Ox và OB Oy và OC ; Oy và OA ; OB và OC ; OB và OA ; b, Trong ba điểm A , B , C điểm C nằm giữa hai điểm A và B c, Trong ba điểm O , B , C điểm O nằm giữa hai điểm B và C Hoạt động 4 . Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT Đọc trước bài đoạn thẳng ********************************* Ngày soạn : 04 / 10 / 2010 Tuần 8 Tiết 07 Bài 6. Đoạn thẳng I. Mục tiêu - Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau - Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị GV: Bài soạn và các kiến thức có liên quan , Thước thẳng, HS: Thước thẳng, SGK , SBT III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp Vắng: 0 2 , Bài học Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ HS1 : Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: Vẽ đường thẳng AB Vẽ tia AB Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ? HS 2 : Vẽ hai điểm A và B , vẽ điểm C nằm giữa A và B . Ta vẽ được bao nhiêu điểm C như vậy ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2 : 1. Đoạn thẳng AB là gì ? GV : Vào bài dựa vào hình vẽ kiểm tra bài cũ GV ? Vậy ta vẽ đoạn thẳng AB như thế nào ? GV : Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB . GV : Vậy đoạn thẳng AB là gì ? GV ? Có những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? GV : Đoạn thẳng AB và đường thẳng AB khác nhau như thế nào ? GV : Cho làm bài tập 33. SGK GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống Hoạt động 3 : 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng GV : Cho HS quan sát Hình 33 Hai đoạn thẳng AB và CD có mấy điểm chung GV : Cho HS quan sát Hình 34 Đoạn thẳng AB và tia Ox có mấy điểm chung GV : Cho HS quan sát Hình 35 Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy có mấy điểm chung HS : Nêu cách vẽ HS: Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ HS : Trả lời …. HS : Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng Định nghĩa : ( SGK ) HS : Có thể gọi là đoạn thẳng AB hoặc BA HS : trả lời …… Bài tập 33. SGK HS làm .. a. R và S -> R và S -> R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng - Quan sát H33 SGK HS : Trả lời … AB cắt CD tại I - Quan sát H34 SGK HS : Trả lời … Đoạn thẳng AB Cắt tia Ox tại K - Quan sát H35SGK HS : Trả lời … Đoạn thẳng AB Cắtđường thẳng xy tại H Hoạt động 4 : Củng cố GV : Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK Đáp án: d Làm bài tập 36 SGK Không AB và AC Hoạt động 5 . Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK Làm bài tập “34, 35, 36” ******************************** Ngày soạn : 11 / 10 / 2010 Tuần 9 Tiết 8 Bài 7. Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng - Biết so sánh hai đoạn thẳng - Có ý thức đo vẽ cẩn thận. II. Chuẩn bị GV : Bài soạn và các kiến thức có liên quan . Thước thẳng, thước dây … HS : Một số loại thước dây, thước gấp ... III. Hoạt động dạy học ổn định lớp Bài học Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ * HS trả lời các câu hỏi sau: - Đoạn thẳng AB là gì ? - Làm bài tập 38 SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2 : 1. Đo đoạn thẳng GV : - Hãy vẽ đoạn thẳng AB GV : Hướng dẫn HS dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB GV : em có nhận xét về độ dài của đoạn thẳng VD : Vẽ đoạn thẳng AB rồi đo độ dài của AB ( hai trường hợp A B và A B GV : giới thiệu về khoảng cách giữâhi điểm GV ? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? Hoạt động 3 . 2. So sánh hai đoạn thẳng GV : Cho HS quan sát H40 SGK GV : Em có nhận xét gì về độ dài các đoạn thẳng AB ; CD ; EF GV : Yêu cầu HS Làm ?1 SGK GV : Yêu cầu làm ? 2 Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK ? 3 Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu cm 1. Đo đoạn thẳng HS : Đo và trình bày cách đo Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm HS : trả lời ….. * Nhận xét: SGK HS : Vẽ và đo TH1 A . B AB = 0 ( cm ) TH2 AB = 3 ( cm ) HS : Trả lời : Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số. 2. So sánh hai đoạn thẳng HS : Quan sát hình và trả lời … AB = CD AB < EG EG > CD ?1 SGK HS : Đo và so sánh ?1 AB = IK, GH = EF EF < CD HS : ?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài ... ? 3 Kiểm tra xem 1 1 ( inch ) = 2,54 cm Hoạt động 4. Củng cố Bài tập 43. SGK/ 119 Hình 45: CA, AB, BC Bài tập 44. SGK / 119 Hình 46 / sgk a, AD, CD, BC, AB b, AB + BC + CD + DA = 8,2 cm Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Nắm chắc cách đo độ dài đoạn thẳng So sánh hai đoạn thẳng Làm bài tập SGK – SBT Tuần 9 Tiết: 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 7. KHi nào AM + MB = AB ? A. Mục tiêu - HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” - Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài B. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK ... SGK, SBT , .... Bảng phụ C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) II. Kiểm tra bài cũ(7) * HS làm bài tập sau: Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. Nhận xét cách đo. Kết quả đo. III. Dạy học bài mới(28) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng Bảng phụ: - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB - So sánh AM + MB với AB - Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B” - Đọc ví dụ SGK - Làm bài tập 46 theo cá nhân - Làm bài tập 47 SGK - Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? - Làm theo nhóm vào giấy trong - Các nhóm lên trình bày trên máy chiếu - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở - Trình bày nội dung bài - Hoàn thiện vào vở - làm bài vào vở. - Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB.... Nghiên cứu SGK 1. Khi nào thì tổng độ dài .... ? 1 AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B” Ví dụ: SGK Bài tập 46. SGK Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số, ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm Bài tập 47. Sgk Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF Thay số, ta có 4 +MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF 2. Một vài dụng cụ ..... IV. Củng cố(7) HS làm bài tập theo SGK vào giấy trongvà trình bày trên máy chiếu: Bài tập 50. SGK Điểm V nằm giữa hai điểm T và A. Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm) Vậy A nằm giữa V và T * Nhận xét và hoàn thiện vào vở. V. Hướng dẫn học ở nhà(2) Học bài theo SGK Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. Tuần 10 Tiết: 10 Ngày soạn: Ngày dạy: Luyện tập A. Mục tiêu - HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại - Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài B. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK, giấy trong, máy chiếu. SGK, SBT , .... Bảng phụ C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) II. Kiểm tra bài cũ(7) * HS hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở): HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ? Làm bài tập 46.SBT: ( GV chiếu đề bài cho HS làm) ĐS: PQ = 5 cm HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ? Làm bài tập 47. SBT: ĐS: C nằm giữa hai điểm A và B B nằm giữa hai điểm A và C A nằm giữa hai điểm B và C III. Luyện tập tại lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài - Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ - Các nhóm khác làm vào giấy trong - Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ - Chiếu bài làm của các nhóm để đối chiếu, so sánh, nhận xét. - Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài - Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ - Các nhóm khác làm vào giấy trong - Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ - Chiếu bài làm của các nhóm để đối chiếu, so sánh, nhận xét. - Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên bảng phụ - Một HS lên bảng điền - Yêu cầu HS nhận xét và hoàn thiện bài tập vào vở - HS làm vào giấy trong theo nhóm - Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ - Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm - Hoàn thiện bài vào vở. - HS làm vào giấy trong theo nhóm - Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ - Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm - Hoàn thiện bài vào vở. - Làm vào giấy trong - Đối chiếu nội dung bài làm - Nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện vào vở. Bài tập 49. SGK a. AN = AM + MN BM = BN + NM Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM Hay: AM = BN b. AM = AN + NM BN = BM + MN Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN Bài tập 48. SBT a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm), mà AB = 5 cm Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B. Lý luận tương tự ta có : AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B. b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng. Bài tập 48. SGK Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. Theo đề ta có: AM+MN+NP+PQ+QB = AB Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m QB = .1,25=0,25 (m) Do đó: AB = 4.1,25 +0,25 = 5,25 (m) IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT - Xem trước nội dung bài học tiếp. ******************************* Tuần 11 Tiết: 11 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài A. Mục tiêu - HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0). - Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. B. Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, compa C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm.

File đính kèm:

  • dochinh6 ca nam .in.doc
Giáo án liên quan