Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2011- 2012

I.Mục tiêu bài học

1.Về kiến thức

- Giúp hs hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

2. Kĩ năng

* KĨ năng bài học

- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.

- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào TDTT.

* KĨ năng sống

- Kĩ năng đạt mục tiêu rèn luyện sức khoẻ.

- Kĩ năng lập kế hoặch rèn luyện sức khoẻ.

- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá về việc chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và bạn bè.

3. Thái độ: Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

II.Phương pháp

1. Phương pháp

Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.

2. Kĩ thuật dạy học

Động nóo, trỡnh bay 1 phỳt

III.Tài liệu, phương tiện

Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.

IV.Các hoạt động dạy học

1. ổn định tổ chức.

2. Bài mới.

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Cha ụng ta thường nói : cú sức khoẻ là cú tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng. Nếu được ước muốn thỡ ước muốn của conngười là có sức khoẻ, đẻ hiểu được ý nghĩa của sức khoẻ và tự chăm sóc rèn luyện như thế nào chúng ta cùng tỡm hiểu bài học hụm nay

 

doc47 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 1 Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp hs hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2. Kĩ năng * KĨ năng bài học - Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào TDTT. * KĨ năng sống - Kĩ năng đạt mục tiờu rốn luyện sức khoẻ. - Kĩ năng lập kế hoặch rốn luyện sức khoẻ. - Kĩ năng tư duy phờ phỏn, đỏnh giỏ về việc chăm súc, rốn luyện thõn thể của bản thõn và bạn bố. 3. Thái độ: Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. II.Phương pháp 1. Phương phỏp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi. 2. Kĩ thuật dạy học Động nóo, trỡnh bay 1 phỳt III.Tài liệu, phương tiện Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Cha ụng ta thường núi : cú sức khoẻ là cú tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng. Nếu được ước muốn thỡ ước muốn của conngười là cú sức khoẻ, đẻ hiểu được ý nghĩa của sức khoẻ và tự chăm súc rốn luyện như thế nào chỳng ta cựng tỡm hiểu bài học hụm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. Gv: Cho học sinh đọc truyện “Mùa hè kì diệu” HS: Trả lời các câu hỏi sau: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? Sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao? GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân... HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.(13/) Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập” Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động” Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí” HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có) GV chốt lại GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ. Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho học sinh sắm vai Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(10/) Cho học sinh làm bài tập sau: Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng. ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. ăn uống kiên khem để giảm cân. ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. Hằng ngày luyện tập TDTT. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng: Hoạt động 5: Luyện tập (7/) GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong sách giáo khoa. Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã được phân công. I.Tìm hiểu bài (truyện đọc) - Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi. - Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách tập luyện TT - Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: học tập, lao động, vui chơi, giải trí... II.Nội dung bài học. 1. ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, tự rèn luyện thân thể. - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời. - Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể oải, tiếp thu kiến thức chậm, không hoàn thành công việc, không hứng thú tham gia các hoạt động vui chơi giải trí... 2. Rèn luyện sức khoẻ như thế nào: - ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm). - Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để. III. Luyện tập Dặn dò:(3/) - Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5). - Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ. VI/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 2,3 Bài 2: Siêng năng, kiên trì I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh nắm được thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2. Kĩ năng * Kĩ năng bài học - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. * Kĩ năng sống - Kĩ năng xỏc định giỏ trị(xỏc định siờng năng kiờn trỡ là một giỏ trị củacon người). - Kĩ năng tư duy phờ phỏn đỏnh giỏ những hành vi, việc làm thể hiện đức tớnh siờng năng kiờn trỡ 3. Thái độ : Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi. III.Tài liệu, phương tiện Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất. IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? 3. Bài mới. Tiết 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì). (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(13/) GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân những chi tiết cần lưu ý trong câu truyện (trước khi giáo viên đặt câu hỏi) GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng? HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK. GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật... Khi đến nước nào Bác cũng học tiếng nước đó. Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm) Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh tay, vừa làm vừa học;... GV: Nhận xét... cho điểm Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập? HS: Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học. GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng... Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. GV: Nhận xét và cho học sinh ghi Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì.(20/) GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình. HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì. HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào ý kiến mà em đồng ý):(5/) Người siêng năng: - Là người yêu lao động. - Miệt mài trong công việc. - Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ. - làm việc thường xuyên, đều đặn. - Làm tốt công việc không cần khen thưởng. - Làm theo ý thích, gian khổ không làm. - Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình. - Học bài quá nửa đêm. GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy ví dụ cho học sinh hiểu. HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng, kiên trì.(3/) GV: Nhận xét và kết luận: 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc) ( Bỏc Hồ tự học ngoại ngữ) - Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. - Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. 2. Nội dung bài học. a. Thế nào là siêng năng, kiên trì. - Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài, thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ 4. Cũng cố bài.(2/) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học. Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa. Tiết 2 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một người có đức tính siêng năng, kiên trì? (3/) 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì. (20/) GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề: Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập. Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động. Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động xã hội khác. HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng. GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ đề: b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì. Học tập Lao động Hoạt động khác - Đi học chuyên cần - Chăm chỉ làm bài - Có kế hoạch học tập - Bài khó không nản chí - tự giác học - Không chơi la cà - Đạt kết quả cao - Chăm chỉ làm việc nhà - Không bỏ dở công việc - Không ngại khó - Miệt mài với công việc - Tiết kiệm - tìm tòi, sáng tạo - Kiên trì luyện TDTT - Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hộ. - Bảo vệ môi trường. - Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo, dạy chử. GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý đánh giá thời gian và lượng kiến thức) GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến đức tính siêng năng, kiên trì: HS:- Tay làm hàm nhai Siêng làm thì có Miệng nói tay làm Có công mài sắt có ngày nên kim Kiến tha lâu cũng đầy tổ Cần cù bù khả năng GV: Nhận xét và cho điểm. Rút ra ý nghĩa:(10/) GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng, kiên trì: GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng. Hành vi Không Có - Cần cù chịu khó - Lười biếng, ỷ lại - Tự giác làm việc - Việc hôm nay chớ để ngày mai - Uể oải, chểnh mảng - Cẩu thả, hời hợt - Đùn đẩy, trốn tránh - Nói ít làm nhiều x x x x x GV:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương hướng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng năng, kiên trì. HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên Hoạt động 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và cũng cố hành vi. (10 /) GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a) Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì. - Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà - Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập + - Gặp bài tập khó Bắc không làm + - Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật + - Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp + - Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì. + - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn + - Năng nhặt, chặt bị + - Đổ mồ hôi sôi nước mắt + - Liệu cơm, gắp mắm + + - Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng + - Siêng làm thì có, siêng học thì hay Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì. Biểu hiện - Siêng năng, kiên trì trong học tập;... - Siêng năng, kiên trì trong lao động;... - Siêng năng, kiên trì trong hoạt động xã hội khác;... ý nghĩa Siêng năng và kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. c. Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì. - Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt... - Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản 3. Luyện tập. Bài tập a,b,c 4. Cũng cố, dặn dò. (2/) - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì. - Xem trước bài 3: Tiết kiệm.. VI. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 4 Bài 3: tiết kiệm I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là tiết kiệm. - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm. 2. Kĩ năng * Kĩ năng bài học - Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa. - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội. * Kĩ năng sống - Kĩ năng tư duy phờ phỏn đỏnh giỏ những hành vi, việc làm thực hiện tiế kiệm và những hành vi phung phớ của cải vật chất, sức lực, thời gian và những hành vi keo kiệt, bủn xỉn. - Kĩ năng thu thập và xử lớ thong tin về thực hành tiết kiệm. 3. Thái độ Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị, phê phán lối sống xa hoa lãng phí. II.Phương pháp !. Phương phỏp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. 2. Kĩ thuật dạy học Thảo luận nhúm, trỡnh bày 1 phỳt III.Tài liệu, phương tiện Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) - Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? - ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) Mẩu truyện ngắn: Vợ chồng bỏc An siờng năng lao động nhờ vậy của cải nhà bỏc cũng nhiều, sẵn tiền bỏc mua sắm đồ dựng trong gia đỡnh, mua xa mỏy cho con cỏi đi,Hai con bỏc ỉ vào bố mẹ khụng chịu lao động,học tập, ăn chơi đua đũi thể hiện con nhà giàu. Thế rồi của cõỉ nhà bỏc lần lươt ra đi, cuộc sống nhà bỏc rơi vào cảnh nghốo khổ. ? Do đõu mà cuộc sống nhà bỏc rơi vào tỡnh trạng như vậy? HS trả lời . GV: Để hiểu rừ được thế nào là tiết kiờm , vỡ sao phải tiết kiệm chỳng ta cựng tỡm hiểu bài học hụm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc (12 /) HS: Đọc truyện “Thảo và Hà” GV: Đặt câu hỏi: - Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không? - Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? - Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì? - Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo? - Suy nghĩ của Hà thế nào? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ bản thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có khi nào giống Hà hay Thảo? Hoạt động 3: Phân tích nội dung bài học (15 /) GV: Đưa ra các tình huống sau: HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì? Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian gaỉi trí và thăm bạn bè. Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai. GV: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì GV: Đưa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã hội có lợi ích gì? Hs: - - Hoạt động 4: Luyện tập, cũng cố (7 /) GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x vào tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm. - Ăn phải dành, có phảỉ kiệm - Tích tiểu thầnh đại - Năng nhặt chặt bị - Ăn chắc mặc bền - Boca ngắn cắn dài I.Truyện đọc - Thảo có đức tính tiết kiệm. - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng thương mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là tiết kiệm, biểu hiện và ý nghĩa của tiết kiệm. a. tiết kiệm. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác. b. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động của người khác. b. ý nghĩa của tiết kiệm. tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã hội. 3. Luyện tập 4. Cũng cố bài.(3 /) - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội. - Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trước bài 4 trước khi dến lớp. V. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 5 Bài 4 : lễ độ I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Kĩ năng * Kĩ năng bài học - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. * Kĩ năng sống - Kĩ năng giao tiếp ứng xử với mọi người. - Kĩ năng thể hiện sự tự trong trong giao tiếp với mọi người. - Kĩ năng tư duy phờ phỏn, đỏnh giỏ những hành vi lễ độ và thiếu lễ độ. 3. Thái độ Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ II.Phương pháp 1. Phương phỏp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. 2.Kĩ thuật dạy học Động nóo, chỳng em biết 3 III.Tài liệu, phương tiện Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) Chữa bài tập a, b trong sgk. 3. Bài mới. Hoạt động :1 Giới thiệu bài. (2 /) GV: Khi đến lớp ra khỏi nhà việc đầu tiờn em phải làm gỡ? ( chào ụng bà cha mẹ) Đầu giờ cụ giỏo vào lớp chỳng ta phải làm gỡ? ( đứng dõy chào thầy cụ) GV: Nững vệc làm đú thể hiện là người cú lễ độ. Vậy lễ độ là gỡ, cú biểu hiện và ý nghĩa gỡ chỳng ta cựng tỡm hiểu bài học hụm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc trong sgk (13 /) GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, gọi HS đọc lại GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người khách. - Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà. HS: - - GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ - Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức tính gì? Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15 /) GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét về cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình huống. GV: Cho biết thế nào là lễ độ GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đưa ra 3 chủ đề để học sinh thảo luận. Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ phù hợp với các đối tượng: Đối tượng Biểu hiện, thái độ - Ông bà, cha mẹ. - Anh chị em trong gia đình. - Chú bác, cô dì. - Người già cả, lớn tuổi. - Tôn kính, biết ơn, vâng lời. - Quý trọng, đoàn kết, hoà thuận. - Quý trọng, gần gũi. - Kính trọng, lễ phép. Nhóm 2: Thái độ Hành vi - Vô lễ. - Lời ăn tiếng nói thiếu văn hoá - Ngông nghênh - Cãi lại bố mẹ - Lời nói, hành động cộc lốc, xấc xược, xúc phạm đến mọi người. Cậy học giỏi, nhiều tiền của, có địa vị xã hội, học làm sang. Nhóm 3: Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng: Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn. Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt. Lễ độ là việc riêng của cá nhân. Không lễ độ với kẻ xấu. Sống có văn hoá là cần phải lễ độ. GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện đức tính lễ độ. (10 /) GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ độ? HS: Trả lời I. Tìm hiểu nội dung truyện đọc. - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách khách. - Biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp. - Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ độ. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là lễ độ, những biểu hiện và ý nghĩa của lễ độ. a. Thế nào là lễ độ Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. b. Biểu hiện của lễ độ Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác. Là thể hiện người có văn hoá, đạo đức. 2. ý nghĩa - Quan hệ với mọi người tốt đẹp. - Xã hội tiến bộ văn minh. 3. Rèn luyện đức tính lễ độ: Thường xuyên rèn luyện. Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá. Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân. Tránh những hành vi thái độ vô lễ Củng cố, dặn dò (2 /) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở thành người có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 5. V.Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 6 Bài 5 : tôn trọng kỉ luật I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật. - ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật. 2. Kĩ năng * Kĩ năng bài học - Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. - Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật. * Kĩ năng sống - Kĩ năng tư duy phờ, đỏnh giỏ những hành vi tụn trọng và thiếu tụn trọng kỉ luật. - Kĩ năng phõn tớch so sỏnh hành vi tụn trọng kỉ luật và khụng tụn trọng kỉ luật 3. Thái độ Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tôn trọng kỉ luật. II.Phương pháp 1. Phương phỏp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. 2 Kĩ thuật dạy học Thảo luận nhúm. III.Tài liệu, phương tiện Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trường học. - Yêu cầu: +, Làm đúng bài tập ( 4đ ) +, Liên hệ được với bản thân ( 6đ ) 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2 /) GV: Một số HS khụng xuống xe khi vào cổng trường bi chỳ bảo vệ phờ bỡnh. ? Cỏc bạn HS đú bị phờ bỡnh vỡ lớ do gỡ? HS: Khụng tuõn theo quy định của nhà trường. GV: Những HS đú khụng tuõn theo quy định của nhà trường cú nghĩa là khụng chấp hành kỉ luật. Vậy kỉ luật là gỡ? Vỡ sao chỳng ta cần phải chấp hành kỉ luật chỳng ta cựng tỡm hểu bài học hụm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc truyện và khai thác nội dung truyện đọc. (15 /) GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo luận nhóm. ? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?, nêu các việc làm của Bác: HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung: - - GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của Bác... Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm tôn trọng kỉ luật. (15 /) GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật chưa: HS: Liên hệ và trả lời... I. Tìm hiểu bài (truyện đọc). - Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung đựoc đặt ra cho tất cả mọi người. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu hiện và ý nghĩa của tổntọng kỉ luật. Trong gia đình Trong nhà trường Ngoài xã hội - Ngủ dậy đúng giờ. - Đồ đạc để ngăn nắp. - Đi học và về nhà đúng giờ. - Thực hiện đúng giờ tự học. - Khong đọc truyện trong giờ học. - Hoàn thành công việc gia đình giao. - Vào lớp đúng giờ. - Trật tự nghe bài. - Làm đủ bài tập. - Mặc đồng phục. - Đi giày, dép quai hậu - Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn. - Trực nhật đúng phân công. - Đảm bảo giờ giấc. - Có kỉ luật học tập. - Nếp sống văn minh. - Không hút thuốc lá. - Giữ gìn trật tự chung. - Đoàn kết. - đảm bảo nội quy tham quan. - Bảo vệ môi trường. - Bảo vệ của công. GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các trường hợp trên em có nhận xét gì? HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các

File đính kèm:

  • docGÐC L6 da sua 2011.doc
Giáo án liên quan