Giáo án Đại số 9 - Tiết 42: Luyện tập

I-MỤC TIÊU :

-HS được cũng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt

-Rèn kỹ năng lập hệ pt

-giải hệ bằng phương pháp thế ,cộng ,đặt ẩn phụ

II- CHUẨN BỊ :

GV:Bảng phụ ghi nội dung bài tập , thước thẳng ,phấn màu

HS: học kỹ lý thuyết –chuẩn bị bài tập luyện tập

III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1)On định :kiểm tra sĩ số học sinh

2)Các hoạt động chủ yếu :

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 42: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 : LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU : -HS được cũng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt -Rèn kỹ năng lập hệ pt -giải hệ bằng phương pháp thế ,cộng ,đặt ẩn phụ II- CHUẨN BỊ : GV:Bảng phụ ghi nội dung bài tập , thước thẳng ,phấn màu HS: học kỹ lý thuyết –chuẩn bị bài tập luyện tập III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1)Oån định :kiểm tra sĩ số học sinh 2)Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS * HS1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt ? Để giải hệ phương trình ta có những cách giải nào ? Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt : Lập pt : -Chọn ẩn :chọn đại lượng chưa biết làm ẩn (đơn vị ,điều kiện thích hợp cho ẩn ) -Biểu thị các đại lượng chưa biết khác qua ẩn -Lập hệ pt diễn đạt sự tương quan giữa các đại lương chưa biết qua ẩn 2) giải hệ phương triønh 3) Trả lời : chọn kết quả thích hợp và trả lời Hoạt động 2:Luyện tập Hoạt động của HS Ghi bảng Bài 30 sgk 22 GV đưa đề bài lên bảng phụ -GV gọi HS đọc bài toán ?bài toán yêu cầu ta tìm gì -Gọi HS chọn ẩn ,đặt điều kiện ,đơn vị cho ẩn -Yêu cầu HS đọc những câu để thiết lập 2 pt của hệ ? -HS giải hệ và trả lời -GV yêu cầu HS đọc đề và phân tích đề bài ?muốn tìm số cây rau trồng được ta làm ntn ? -ta nên gọi ẩn ntn? ? hãy độc mỗi câu giúp ta lập pt và lập pt đó ? -HS lên bảng giải hệ pt và trả lời -HS làm bài 35 SGK/24 -HS đọc to đề bài -GV gọi một HS đừng tại chỗ nêu phần chọn ẩn ;điều kiện ; đơn vị của ẩn -nêu các câu dẫn để lập các pt tương ứng ? -HS cả lớp cùng làm bài Một HS lên bảng làm bài GV nhận xét có thể cho điểm Học sinh tìm hiểu bài toán -tìm quảng đường và thời gian dự định -HS chọn ẩn -HS lần lượt đọc từng câu và lập pt tương ứng -HS lên bảng giải hệ và trả lời -HS đọc đề bài và tìm hiểu bài toán Lấy số cây mỗi luống nhân số luống -HS gọi ẩn , điều kiện , đơn vị ? -HS lập pt -HS giải hệ pt -HS trả lời bài toán -HS đọc đề bài -HS trình bày miệng bước 1 (lập hệ pt) -Một HS lên bảng trình bảy bài giải -Cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét Bài 30 sgk/ 22 : Gọi x là độ dài quảng đường AB (x>0; km), y là thời gian dự định để đi đến B lúc 12 giờ trưa (y>1;giờ). Với vận tốc 35 km/h ta có pt: x=35(y+2)(1) Với vận tốc 50 km/h ta có pt:x=50(y-1) (2) Từ (1) và (2) có hệ : Thế vào (1) ta có x=350 (chọn) Vậy quảng đường AB dài 350 km;thời gian dự định là 8giờ Bài 34 SGK/24 : Gọi lúc đầu số luống rau là x,số cây mỗi luống là y (x;y>0; x;y nguyên )thì số cây rau cả vườn là x.y Nếu tăng thêm 8 luống rau nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây toàn vườn giảm 54 cây ta có (x+8)(y-3) =xy-54 -3x+8y=-30* Nếu giảm đi 4 luống rau nhưng mỗiluống trồng tăng thêm 2cây thì số cây toàn vườn tăng 32 cây ta có (x-4)(y+2) =xy+32 2x -4y=40 ( 2*) Từ (*) và (2*) có hệ : thế vào (*) có y= 15 Vậy vườn nhà Lan trồng được 50.15=750 cây Bài 35 SGK/24 Gọi số tiền mua mỗi quả thanh yên là x ,mỗi quả táo rừng là y (x;y>0; rupi) Vì số tiền mua 9 quả thanh yên và 8 quả táo rừng là 107 rupi ta có pt:9x+8y=107 (1) Vì số tiền mua 7 quả thanh yên và 7 quả táo rừng là 91 rupi ta có pt:7x+7y=91 (2) Từ (1) và (2) có : TVTV: y=10 thế vào x+y=13 => x= 3 (chọn) Vậy Thanh yên 3 rupi/quả ; táo rừng thơm 10rupi/quả Hoạt động 3: Dặn dò -Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập hệ pt chú trọng hai câu để lập đúng từng pt của hệ -BVN: 36;37;38 SGK/24

File đính kèm:

  • docTIET 42.doc