Giáo án Đại số 8 - Tiết 63: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp)

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh biết được cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn dựa vào hai quy tắc biến đổi bất phương trình.

- Học sinh biết trình bày lời giải của một bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn (Dạng ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b 0, ax + b 0)

- Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.

B. CHUẨN BỊ:

GV: Thước thẳng, bảng phụ

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

I. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, cho ví dụ.

Giải bất phương trình - 3x > - 4x + 2

HS2: Nêu hai quy tắc biến đổi bất phương trình, giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 1,5x > - 18

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 63: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/ 04/ 2009 Ngày giảng: 14 / 04/ 2009 Tiết 63: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp) A. Mục tiêu: - Học sinh biết được cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn dựa vào hai quy tắc biến đổi bất phương trình. - Học sinh biết trình bày lời giải của một bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn (Dạng ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b 0, ax + b 0) - Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ D. Tiến trình dạy học : I. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, cho ví dụ. Giải bất phương trình - 3x > - 4x + 2 HS2: Nêu hai quy tắc biến đổi bất phương trình, giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 1,5x > - 18 II. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Hướng dẫn học sinh giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như (SGK) - Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời có giải thích sau mỗi bước biến đổi - Chú ý việc biểu diễn nghiệm trên trục số - Yêu cầu học sinh làm ?5 theo cá nhân tương tự ví dụ Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày - Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. - Giới thiệu nội dung chú ý - Hướng dẫn học sinh áp dụng chú ý trình bày một lời giải như trong ví dụ - Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. - Hướng dẫn học sinh giải bất phương trình đưa được về bất phương trình bậc nhất một ẩn như SGK - Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời có giải thích sau mỗi bước biến đổi -Tổ chức cho học sinh làm ?6/SGK theo nhóm - Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. - Cho các nhóm treo bảng nhóm, thống nhất kết quả - Lưu ý cách trình bày lời giải cho HS - Theo dõi, nắm được cách giải - Đứng tại chỗ giải thích các bước biến đổi - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) - Một HS lên bảng trình bày, dưới lớp cùng làm và nhận xét - Thống nhất, ghi vở lời giải đúng - Hiểu nội dung chú ý - Một HS giải bài trên bảng - Học sinh nhận xét bài làm của bạn - Theo dõi, nắm được các bước làm - Giải thích lại các bước biến đổi - Hoạt động nhóm, giải bài tập: - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Û - 0,2x- 0,4x >-2+0,2 Û - 0,6x > - 1,8 Û-0,6x:(-0,6)<(-1,8):(-0,6) Û x < 3 - Các nhóm nhận xét chéo, thống nhất, ghi vở kết quả đúng. - Chú ý, ghi nhớ cách trình bày lời giải các bất phương trình. 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ : * Giải bpt: 2x - 3 < 0 và biểu diễn tâp hợp nghiệm trên trục số Giải: Ta có 2x -3 < 0 Û 2x < 3 Û 2x. < 3. Û x < 1,5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx<1,5} * Giải bpt: - 4x - 8 < 0 và biểu diễn tâp hợp nghiệm trên trục số Giải: Ta có -4x - 8 < 0 Û -4x < 8 Û - 4x. > 8. Û x > - 2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx >- 2} Chú ý: (SGK) Ví dụ: Giải bất phương trình - 4x + 12 < 0 Giải: Ta có - 4x + 12 < 0 Û 12 < 4x Û12: 4 < 4x: 4 Û 3 < x Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 3 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b<0; ax+b<0; ax+b < 0; ax+b<0 Ví dụ: *) Giải bpt 3x + 5 < 5x - 7 Giải: Ta có 3x + 5 < 5x - 7 Û 5 + 7 < 5x - 3x Û 12:2 < 2x: 2 Û 12 < 2x Û 6 < x Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 6 *) Giải bất phương trình: - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Giải: Ta có - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Û - 0,2x - 0,4x > -2 + 0,2 Û - 0,6x > - 1,8 Û-0,6x:(-0,6)<(-1,8):(-0,6) Û x < 3 Vậy nghiệm của bất phương trình là: x < 3 IV. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức toàn bài - HS giải các bài tập 23a,b và bài tập 24a,b/SGK Nhaọn xeựt cuỷa toồ chuyeõn moõn

File đính kèm:

  • doct 63.doc