Giáo án Đại số 11 - Tiết 28: Luyện tập

I.MỤC TIÊU :

- Giúp HS nâng cao kỹ năng nhận biết tính số phần tứ của các tập  và A .Từ đó

áp dụng định nghĩa cổ điển của xác suất để tính xác suất.

- Kĩ năng vận dụng lý thuyết vào bài tập. Tính chính xác cẩn thận.

II.CHUẨN BỊ :

- Giáo viên chuẩn bị các phiếu học tập và các bài tập.

- Học sinh đọc qua nội dung và giải được các bài tập ở nhà.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Kiểm tra bài cũ: Thông qua tiết học GV kiểm tra bài cũ HS.

2) Bài mới:

 

doc1 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 Ngày soạn: 28/9/2009 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Giúp HS nâng cao kỹ năng nhận biết tính số phần tứ của các tập W và WA .Từ đó áp dụng định nghĩa cổ điển của xác suất để tính xác suất. - Kĩ năng vận dụng lý thuyết vào bài tập. Tính chính xác cẩn thận. II.CHUẨN BỊ : - Giáo viên chuẩn bị các phiếu học tập và các bài tập. - Học sinh đọc qua nội dung và giải được các bài tập ở nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1) Kiểm tra bài cũ: Thông qua tiết học GV kiểm tra bài cũ HS. 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV tóm tắt kiến thức SGK và lần lượt sửa các bài tập. BT 30: Chọn ngẫu nhiên 5 HS có tên trong danh sách được đánh số thứ tự từ 001 đến 199. Tính xác suất để 5 hs này có số thứ tự a) Từ 001 đến 099 (tính chính xác đến hàng phần nghìn). b) Từ 150 đến 199 (tính chính xác đến hàng phần vạn). BT 31: Một túi đựng 4 quả cầu đỏ, 6 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Tính xác suất để trong 4 quả cầu đó có cả quả cầu màu đỏ và màu xanh. BT 32: Chiếc kim của bánh xe trong trò chơi chiếc nón kì diệu có thể dừng lại ở 3 trong 4 vị trí với khả năng như nhau. Tính xác suất để trong 3 lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở 3 vị trí khác nhau. BT 33. Gieo đồng thời 2 con súc sắc cân đối.Tính xác suất để có số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc hơn kém nhau 2. a) Số kết quả có thể là . Số kết quả thuận lợi là .Xác suất cần tìm là 0,029. b) Số kết quả thuận lợi là .Xác suất cần tìm là 0,0009. -Số kết quả có thể = 210. Số cách chọn toàn quả cầu đỏ là 1. Số cách chọn toàn quả cầu xanh là = 15. Do đó số cách chọn trong đó có cả quả cầu xanh và quả cầu đỏ là 210 – 15 – 1 = l94. Vậy xác suất cần tìm là . Số kết quả có thể là 73 =343. Số kq thuận lợi là = 210. Vậy xác suất cần tìm là: Số kết quả có thể là 36. Có 8 kết quả thuận lợi là (1;3),(2;4),(3;5),(4;6) và các hoán vị của nó.Vậy xác suất cần tìm là *Củng cố: Nhắc lại định nghĩa xác suất. *Dặn dò: Xem lại các bài tập đã giải.

File đính kèm:

  • docTiet 28(BTbienco).doc