Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

- Nắm được khái niệm: mệnh đề,mệnh đề chứa biến,phủ định củamột mệnh đề, mệnh đề

kéo theo,mệnh đề đảo-hai mệnh đềtương đương , kí hiệuvà

-Nắm được các ví dụ trong sách giáo khoa

-Cách lấy giao,hợp,hiệu của hai tập hợp dựa vào biểu đồ ven hoặc biểu diễn trên trục số

b .Kỹ năng:

-Thành thạo các bài toán tìm giao,hợp,hiệu của các tập hợp

-Sử dụng chính xác các kí hiệu , ,,trong từng bài toán

-Giải được các bài toán trong sách giáo khoa

c. Thái độ:

-Cẩn thận,chính xác;

-Ứng dụng lôgic toán học vào cuộc sống

 

doc77 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN :1/./2009 NGÀY DẠY: Chương 1 MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP §1 MỆNH ĐỀ (3 Tiết) 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Nắm được khái niệm: mệnh đề,mệnh đề chứa biến,phủ định củamột mệnh đề, mệnh đề kéo theo,mệnh đề đảo-hai mệnh đềtương đương , kí hiệuvà -Nắm được các ví dụ trong sách giáo khoa -Cách lấy giao,hợp,hiệu của hai tập hợp dựa vào biểu đồ ven hoặc biểu diễn trên trục số b .Kỹ năng: -Thành thạo các bài toán tìm giao,hợp,hiệu của các tập hợp -Sử dụng chính xác các kí hiệu , ,,trong từng bài toán -Giải được các bài toán trong sách giáo khoa c. Thái độ: -Cẩn thận,chính xác; -Ứng dụng lôgic toán học vào cuộc sống 2 .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a.Chuẩn bị của thầy: Giáo án,thước kẻ,phấn viết b.Chuẩn bị củahọc sinh: -Một quyển vở tổng hợp kiến thức và một quyển vở bài tập -Xem trước bài mệnh đề 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: Hoạt động 1:Mệnh đề-mệnh đề chứa biến Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên -Trả lời các câu hỏi về mệnh đề đã học ở cấp 2 - Câu (a) sai; câu (b) đúng; câu (c) không biết đúng hay sai; câu (d) đúng hay sai còn phụ thuộc vào biến x * Tóm lại:-Mệnh đề là1 phát biểu đúng hoặc sai. -Mệnh đề chứa biến là mệnh đề còn phụ thuộc vào biến mà chưa biết đúng hay sai. * Tổ chức cho học sinh ôn tập kiến thức cũ 1.Hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai? a.Số 9 chia hết cho 4. b.Lâm Hà là một huyện của Lâm Đồng. c.Anh đi đâu vậy? d.x>5 ,với x là số tự nhiên. 2.Các câu(a) và(b) là mệnh đề.Mệnh đề là gì? 3.Câu (d) là mệnh đề chứa biến.Thế nào là mệnh đề chứa biến? 4.Hãy lấy ví dụ về mệnh đề chứa biến? Hoạt động 2:Phủ định của một mệnh đề Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên -Trả lời các câu hỏi về phủ định của một mệnh Đề đã học ở cấp 2 - Mệnh đề A sai; mệnh đề đúng - Hai mệnh đề mang giá trị trái ngược nhau * Tóm lại:A vàø có giá trị trái ngược nhau nên A là mệnh đề phủ định của,và ngược lại. * Tổ chức cho học sinh ôn lại kiến thức cũ. 1.Có nhận xét gì về hai mệnh đề sau? A=”Số 9 chia hết cho 4” =”Số 9 không chia hết cho 4” 2.So sánh giá trị của hai mệnh đề đó 3.Mệnh đề phủ định là gì? Hoạt động 3:Mệnh đề kéo theo. Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên -Trả lời các câu hỏi về mệnh đề kéo theo đã học ở cấp 2 -Mệnh đề C được thành lập từ hai mệnh đề A và B bởi cặp liên từ “Nếuthì” *Tóm lại: a.Mệnh đề C là một mệnh đề kéo theo : “Nếu A thì B” và được kí kiệu:AB b.Để A điều kiện cần là B c. Để B điều kiện đủ làA * Tổ chức cho học sinh ôn lại kiến thức cũ. 1.Có nhận xét gì về 3 mệnh đề sau? A=”Gió mùa Đông Bắc về” B=”Trời trở lạnh” C=”Nếu gió mùa Đông Bắc vềthì trời trở lạnh” 2.Mệnh đề C là mệnh đề kéo theo.Vậy mệnh đề kéo theo là gì? 3.Lấy ví dụ về mệnh đề kéo theo. Hoạt động 4:Mệnh đề đảo-Hai mệnh đề tương. Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên - Mệnh đề kéo theo A đúng và BA đúng . - BA là mệnh đề đảo của A - A khi và chỉ khi B hoặc A tương đương với B - AB là mệnh đề đúng khi A và B cùng đúng hoặc cùng sai . Tóm lại:+BA là mệnh đề đảo của A + AB (đọc là A tương đương với B) nếu A và B cùng đúng hoặc cùng sai. * Tổ chức cho học sinh ôn lại kiến thức cũ. 1.Ví dụ:* A=”Tam giác MNP đều”. * B=”Tam giác MNP có ba góc bằng nhau”. * Tam giác MNP đều khi và chỉ khi tam giác MNP có ba góc bằng nhau. 2.Có nhận xét gì về:A;BA; 3.Mệnh đề đảo là gì?; 4.A khi và chỉ khi B gọi là hai mệnh đề tương đương kí hiệu: AB.Vậy hai mệnh đề tương đương là gì? Hoạt động 5:Kí hiệu và Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên - Câu (a) đúng, câu (b) sai khi x=1 - Câu (c) sai vì phương trình vô nghiệm - Câu (d) đúng khi x=3 * Tóm lại: Có nghĩa là :với mọi giá trị của biến đều đúng với MĐ là MĐ đúng, chỉ cần 1 giá trị sai là MĐ sai Có nghĩa là tồn tại ít nhất 1 giá trị của biến đều đúng với MĐ là MĐ đúng, ngược lại là sai. * Tổ chức cho học sinh ôn lại kiến thức cũ. 1.Hãy đọc các kí hiệu sau và cho biết ý nghĩa của nó? a. b. (x-1)2 c. x R : x2 +2x + 3 = 0 d. =2 2.Trong các mệnh đề trên ,mệnh đề nào đúng? C. Cũng cố:Phân biệt mệnh đề và mệnh đề chứa biến D. Bài tập về nhà:Bài tập 1,2,3,4,5,6,7 SGK E. Bổ sung: TIẾT 3 : LUYỆN TẬP A.Kiểm tra bài cũ: *Phát biểu mệnh đề,mệnh đề chứa biến ,so sánh sự khác nhau của hai khái niệm này? *Lấy ví dụ về mệnh đề phủ định ,mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương ? *Cho biết ý nghĩa các kí hiệu và ,dùng kí hiệu đó khi nào mệnh đề đúng,sai ? B.Bài mới: * Hoạt động 1:Cũng cố mệnh đề và mệnh đề phủ định (giải bài tập 1 và 2 ) Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên +Nghe,hiểu nhiệm vụ +Trả lời các bài tập 1 và 2: Bài 1:Câu (a) và câu (d) là mệnh đề Câu (b) và câu (c) là mệnh đề chứa biến vì có chứa biến x hoặc y Bài 2:Mệnh đề đúng : a và c Mệnh đề sai :b và c Các mệnh đề phủ định là: 1794 Không chia hết cho 3 không là một số vô tỉ 3,15 d. > 0 * Kiểm tra khái niệm mệnh đề và mệnh đề chứa biến bằng cách gọi học sinh lên bảng * Giáo viên chia nhóm ,cho học sinh tự thảo luận 5 phút * Cho học sinh đọc và tìm hiểu trước bài tập 1 và 2 * Gọi một học sinh đứng tại chổ nêu khái niệm mệnh đề và trả lời các câu hỏi ở bài tập 1 * Cho một học sinh lên bảng giải bài tập 2 có giải thích * Giáo viên hướng dẫn cho học sinh : *Hoạt động 2:Mệnh đề kéo theo ,mệnh đề tương đương (bài tập 3,4) Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên *Nghe ,hiểu nhiệm vụ *Bài tập 3:Nếu tam giác cân thì có hai trung tuyến bằng nhau a.Nếu tam giác có hai trung tuyến bằng nhau thì đó là tam giác cân b.Để có hai trung tuyến bằng nhau điều kiện đủ là tam giác cân c.Để tam giác cân điều kiện cần là có hai trung tuyến bằng nhau *Bài tập 4: a.Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 điều kiện cần và đủ là chia hết cho 9 c.Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt điều kiện cần và đủ là biệt thức của nó đương * Gọi học sinh đứng tại chổ trình bày khái niệm mệnh đề kéo theo ,mệnh đề tương đương * Phân bài tập 3,4 cho từng nhóm học sinh thảo luận trước * Cử đại diện nhóm lên trả lời các câu hỏi của bài tập 3,4 * Hướng dẫn học sinh trả lời hoàng chỉnh bài các tập * Trả lời theo mẫu: a. BA là mệnh đề đảo của A b. Để A điều kiện cần là B c. Để B điều kiện đủ làA d. A điều kiện cần và đủ là B Hoạt động 3:Ôn tập các kí hiệu và *Nghe,hiểu nhiệm vụ *Bài 5: a.x:x.1 = x b. x: x + x = 0 c. x: x+(-x) = 0 *Bài 6:a.Với mọi x thuộc R sao cho x2 lớn hơn 0 b.Tồn tại n thuộc số tự nhiên sao cho n2 bằng n c.Với mọi n thuộc số tự nhiên sao cho n nhỏ hơn hoặc bằng 2n d.Tồn tại x thuộc số thực sao cho x nhỏ hơn 1 chia x *Bài 7:Các mệnh đề phủ định là a. n :n không chia hết cho n, mệnh đề này đúng khi n =0 b.là mệnh đề đúng c.là mệnh đề sai d.làmệnh đề sai vì phương trình x2-3x+1= 0 có nghiệm *Hãy cho biết các kí hiệu và, ý nghĩa của các kí hiệu đó ? *Khi nào các kí hiệu và đúng cho mệnh đề *Phân bài tập 5,6,7 đến các nhóm thảo luận *Cử đại diện nhóm trả lời các câu 5,6,7 *Cử đại diện nhóm khác lên bảng trình bày bài lời giải *Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời và tổng hợp lại kiến thức ,các chú ý khi sử dụng kí hiệu và vào toán học C. Cũng cố: - B đúng thì sai và ngược lại - Mệnh đề kéo theo A đúng (sai) khi B đúng (sai) và ta chỉ xét A luôn luôn đúng - là mệnh đề đúng khi A và B cùng đúng hoặc cùng sai - Có nghĩa là :với mọi giá trị của biến đều đúng với MĐ là MĐ đúng,chỉ cần 1 giá trị sai là MĐ sai - Có nghĩa là tồn tại ít nhất 1 giá trị của biến đều đúng với MĐ là MĐ đúng, ngược lại là sai. D. Bài tập về nhà: giải các bài tập trong sách bài tập E. Bổ sung: NGÀY SOẠN :2/8./2009 NGÀY DẠY: § 2 TẬP HỢP (2 Tiết) Tiết 4-5 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Nắm được khái niệm: tập hợp,tập hợp rỗng đã học ở lớp 6 - Các khái niệm và các tính chất tập con,hai tập hợp bằng nhau - Biểu diễn tập hợp qua biểu đồ ven hoặc trên trục số b .Kỹ năng: -Thành thạo các bài toán tìm giao,hợp,hiệu của các tập hợp -Sử dụng chính xác các kí hiệu,,trong từng bài toán -Giải được các bài toán trong sách giáo khoa c. Thái độ: -Cẩn thận,chính xác; -Ứng dụng lôgic toán học vào cuộc sống 2 .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a.Chuẩn bị của thầy: Giáo án,thước kẻ,phấn viết b.Chuẩn bị của học sinh: -Ôn lại các kiến thức về tập hợp ở lớp 6 -Xem trước bài tập hợp 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : A.Kiểm tra bài cũ: nêu các khái niệm về mệnh đề,mệnh đề chứa biến ,mệnh đề tương đương ,mệnh đề kéo theo,phủ định của một mệnh đề,lấy ví dụ cho từng khái niệm đó B.Bài mới: Hoạt động 1:Khái niệm tập hợp 1.Tập hợp và phần tử Ví dụ:Dùng các kí hiệu vàđể viết các mệnh đề sau: 3 là một số nguyên b)không phải là số hữu tỉ Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1 và (c) điền ; và(d) điền . Câu hỏi 1: Hãy điền các kí hiệu vàvào những chổ trống sau: 3Z; 3Q Q R Tập hợp A có 3 phần tử a,b,c; kí hiệu:A = ;a; 2.Cách xác định tập hợp a.liệt kê các phần tử của nó Ví du 1:Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 30 Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1 a phải thỏa mãn tính chất :30a Gợi ý trả lời câu hỏi 2 Câu hỏi 1: Một số a là ước của 30 nghĩa là nó thỏa mãn điều kiện gì ? Câu hỏi 2: Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30 Ví dụ 2:Hãy liệt kê các phần tử của B biết :B= Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1 1 và Gợi ý trả lời câu hỏi 2 Câu hỏi 1 Nghiệm của phương trình 2x2-5x+3=0 là những số nào? Câu hỏi 2 Hãy liệt kê các nghiệm của phương trình : 2x2-5x+3=0 b.Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó Ví dụ:Cho C là các số thực lớn hơn 0 và nhỏ hơn 3 Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1 C= Gợi ý trả lời câu hỏi 2 Không liệt kê được ,vì có quá nhiều phần nằm giữa 0 và 3 Câu hỏi 1 Hãy dùng kí hiệu để viết tập hợp C ? Câu hỏi 2 Có thể liệt kê hết các phần tử của tập C hay không? Vì sao? 3.Tập rỗng Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1 Không có số nào Gợi ý trả lời câu hỏi 2 A = Câu hỏi 1 Nghiệm của phương trình x2+x+1=0 là những số nào? Câu hỏi 2 Hãy viết tập hợp nghiệm của phương trình x2+x+1=0 ? Phương trình x2+x+1=0 không có nghiệm.Ta nói tập hợp các nghiệm của phương trình này là tập rỗng Tập hợp rỗng( kí hiệu:) ,là tập hợp không chứa phần tử nào Nếu A không phải là tập rỗng thì A chứa ít nhất một phần tử: Hoạt động 2:Tập hợp con 1.Định nghĩa: Ví dụ 1:Cho N = và Z = Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Z Gợi ý trảï lời câu hỏi 1 Có: a Gợi ý trả lời câu hỏi 2 Chưa chắc rằng a thuộc N Gợi ý trả lời câu hỏi 3 Tập Z chứa tập N Câu hỏi 1 Cho a,hỏi a có thuộc Z hay không ? Câu hỏi 2 Cho aZ ,hỏi a có thuộc N hay không ? Câu hỏi 3 Có nhận xét gì về hai tập N vàZ Tập hợp A được gọi là1 con của tập hợp B (kí hiệu:AB, đọc là A chứa trong B,hay BA đọc là B chứa A) nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B Như vậy :AB A A B A B B 2. Như vậy : a) với mọi tập hợp A b) Nếu AB,và thì AC c)A Với mọi tập A Hoạt động 3:Tập hợp bằng nhau Ví dụ: A= {nN\ n là bội của 4 và 6 } B= {n N\ n là bội cụa 12 } Hãy kiểm tra các kết luận sau: và BA Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1 n6 nên n3;theo giả thiết n4 .Vậy n12 Gợi ý trả lời câu hỏi 2 n12 Gợi ý trả lời câu hỏi 3 Theo trên suy ra. Câu hỏi 1 Hãy nêu tính chất mỗi phần tử của A Câu hỏi 2 Hãy nêu tính chất mỗi phần tử của B Câu hỏi 3 Chứng tỏ rằng và BA Khi và BA ta nói tập hợp A và tập hợp B bằng nhau .Kí hiệu:A = B A = B.Tức làxA xB vàxBxA C. Cũng cố: * Tập hợp rỗng( kí hiệu:) ,là tập hợp không chứa phần tử nào * AB * với mọi tập hợp * Nếu AB,và thì AC * A Với mọi tập A * A = B. D. Bài tập về nhà: giải các bài tập 1,2,3 (SGK) và trong sách bài tập E. Bổ sung: NGÀY SOẠN :3/8./2009 NGÀY DẠY: §3 CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP (1 Tiết ) Tiết 6 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: * Nắm được hợp, giao , hiệu , phần bù của hai tập hợp * Biểu diễn được hợp , giao ,hiệu , phần bù qua biểu đồ ven b .Kỹ năng: * Thành thạo các bài toán tìm giao,hợp,hiệu của các tập hợp * Sử dụng chính xác các kí hiệu,,trong từng bài toán * Giải được các bài toán trong sách giáo khoa c. Thái độ: * Cẩn thận,chính xác; * Ứng dụng lôgic toán học vào cuộc sống 2 .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a.Chuẩn bị của thầy: Giáo án,thước kẻ,phấn viết b.Chuẩn bị củahọc sinh: - Một quyển vở tổng hợp kiến thức và một quyển vở bài tập - Xem trước bài tập hợp 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: Hoạt động 1:Giao của hai tập hợp Cho A = {n N / n là ước của 12 } B = {n N/ n là ước của 18 } a) Liệt kê các phần tử của A, B b) Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18 Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1: A = {1,2,3,4,6,12 } B = {1,2,3,6,9,18 } Gợi ý trả lời câu hỏi 2: Có 4 phần tử thuộc A nhưng không thuộc B Gợi ý trả lời câu hỏi 3: C = {1, 2 , 3 , 6 } Câu hỏi 1: Liệt kê các phần tử của A, B Câu hỏi 2: Chứng tỏ rằng A B Câu hỏi 3: Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18 Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A ,Vừa thuộc B được gọi là giao của A và B Kí hiệu : C = A B và Hoạt động 2:Hợp của hai tập hợp Giả sử A,B lần lượt là tập hợp học sinh giỏi Toán , Văn của lớp 10A . Biết : A = {Minh ,Nam,Lan,Hồng,Nguyệt} B = {Cường,Lan,Dũng,Hồng,Tuyết,Lê} Hãy xác định tập hợp C gồm các học sinh vừa giỏi toán ,vừa giỏi văn Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1: Học sinh có thể chọn bất kì 1 bạn thuộc A hoặc thuộc B Gợi ý trả lời câu hỏi 2: C = {Minh,Nam,Lan,Nguyệt,Cường,Dũng,Hồng , Tuyết , Lê } Gợi ý trả lời câu hỏi 3: Một phần tử thuộc C thì : hoặc thuộc A hoặc thuộc B Câu hỏi 1: Hãy chọn bất kì 1 học sinh hoặc giỏi toán hoặc giỏi văn Câu hỏi 2: Hãy xác định tập hợp C Câu hỏi 3: Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa các phần tử của các tập hợp A,B,C Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi hợp của hai tập hợp A và B Kí hiệu :A B Hoạt động 3:Hiệu và phần bù của hai tập hợp Giả sử tập hợp A các học sinh giỏi của lớp 10A là A = {An,Minh,Bảo,Cường,Vinh,Hoa,Lan,Tuệ,Quý} Tập hợp B các học sinh của tổ 1 lớp 10A là: B = {An,Hùng,Tuấn,Vinh,Lê,Tâm,Tuệ,Quý} Xác định tập hợp C các học sinh giỏi của lớp 10A không thuộc tổ 1 Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1: A B = {An,Vinh,Tuệ,Quý} Gợi ý trả lời câu hỏi 2: C = {Minh,Bảo,Cường,Hoa,Lan } Câu hỏi 1: Hãy xác định A B Câu hỏi 2: Hãy xác định tập C Gợi ý:các phần tử của C thuộc A nhưng không thuộc A B Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B Kí hiệu :C = A\ B Khi A B thì A \ B gọi là phần bù của B trong A Kí hiệu : CAB C. Cũng cố: J Phân biệt được : giao ,hợp , hiệu của hai tập hợp D. Bài tập về nhà:Bài tập 1,2,3,4 SGK E. Bổ sung NGÀY SOẠN :5/8./2009 NGÀY DẠY: § 4 CÁC TẬP HỢP SỐ ( 1 Tiết) Tiết 7 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: J Nắm được hợp , giao , hiệu của hai tập hợp số J Biểu diễn được hợp,giao,hiệu của hai tập hợp số trên trục số J Liên hệ thực tế thông qua các phép toántập hợp b .Kỹ năng: * Thành thạo các bài toán tìm giao,hợp,hiệu của các tập hợp * Sử dụng chính xác các kí hiệu,,trong từng bài toán * Giải được các bài toán trong sách giáo khoa c. Thái độ: J Cẩn thận,chính xác; J Ứng dụng lôgic toán học vào cuộc sống 2 .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a.Chuẩn bị của thầy: Giáo án,thước kẻ,phấn viết b.Chuẩn bị củahọc sinh * Giải các bài tập sách giáo khoa * Xem trước bài các tập hợp số 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : A.Kiểm tra bài cũ: * Phát biểu : giao , hợp , hiệu , phần bù của hai tập hợp ? * Biểu diễn bằng biểu đồ ven về các phép toán đó? B.Bài mới: Hoạt động 1:Các tập hợp số đã học 1.Tập hợp các số tự nhiên N N = {0,1,2,3,.} N*= {1,2,3,} Bài tập : Hãy điền đúng hoặc sai vào các câu sau : a) Tập N* là con của tập N Đúng Sai b) Tập N là con của tập N* Đúng Sai c) Tập A = { 0,7,15 } là con của tập N Đúng Sai d) Tập B = {0,7,15} là con của tập N* Đúng Sai Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1 Đáp án đúng Gợi ý trả lời câu hỏi 2: Đáp án sai (vì số 0 không thuộc N* ) Gợi ý trả lời câu hỏi 3: Đáp án đúng Gợi ý trả lời câu hỏi 4: Đáp án sai ( vì số 0 không thuộc N* ) Câu hỏi 1: Mọi phần tử của N* có là phần tử của N hay không ? .Tứ đó trả lời câu (a) Câu hỏi 2: Mọi phần tử của N có là phần tử của N* hay không ? .Từ đó trả lời câu (b) Câu hỏi 3: Mọi phần tử của A có là phần tử của N hay không ?. Từ đó trả lời câu (c) Câu hỏi 4: Mọi phần tử của B có là phần tử của N* hay không ? . Từ đó trả lời câu (d) 2.Tập hợp các số nguyên Z Z = {, -3,-2.-1,0 ,1 , 2 ,3,} Bài tập : Chọn câu trả lời sai trong các câu trả lời sau đây : a) N thì Z; b) N* thì Z ; c) Z thì luôn tồn tại sao cho x+x’ = 0 d) Cả ba câu trên đều sai . 3.tập hợp số hữu tỉ Q Số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng 1 phân số a/b ,trong đó a,b Z ,b0 .Hai phân số a/b và c/d biểu diễn cùng 1 số hữu tỉ khi và chỉ khi a.d = b.c 4.Tập hợp các số thực R . Tập hợp các số thực gồm các số thập phân hữu hạn , vô hạn tuần hoàn và vô hạn không tuần hoàn .các số thập phân vô hạn không tuần hoàn gọi là số vô tỉ . Hoạt động 2:Các tập hợp con thường dùng của R Khoảng : (a,b) = { x R / a < x < b} (a, +) = {x R | a< x } ( -, b ) = { x R | x < b } Đoạn : [ a,b ] = { x R | a < x < b } [ a, b) = {x R | a < x < b } Nữa đoạn : ( a, b ] = { x R | a < x < b } [a , + ) = {x R | a < x } (- , b ] = {x R | x < b } Hãy chọn câu trả lời đúng trrong các câu sau : [a,b ] (a,b] [a,b) (a,b] [a,b) [a,b ] (a,} và {a,b ] đều là tập con của tập [a,b] C. Cũng cố: Tóm lại :J Nắm được hợp , giao , hiệu của hai tập hợp số J Biểu diễn được hợp,giao,hiệu của hai tập hợp số trên trục số J Liên hệ thực tế thông qua các phép toántập hợp D. Bài tập về nhà:Bài tập 1,2,3 SGK E. Bổ sung: . NGÀY SOẠN :6/8./2009 NGÀY DẠY: § 5 SỐ GẦN ĐÚNG .SAI SỐ ( Tiết 1) Tiết 8 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: * Nắm được số gần đúng ,sai số tuyệt đối và cách đánh giá sai số thông qua độ lệch d chữ số đáng tin và cách viết khoa học của 1 số * Liên hệ thực tiễn về sai số b .Kỹ năng: J Giải được các bài toán trong sách giáo khoa J Rèn luyện kỹ năng tính toán ,tính cần cù ,sáng tạo c. Thái độ: J Cẩn thận,chính xác; J Ứng dụng lôgic toán học vào cuộc sống 2 .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a.Chuẩn bị của thầy: Giáo án,thước kẻ,phấn viết b.Chuẩn bị củahọc sinh : Giải các bài tập trong sách giáo khoa. Xem trước bài sai số 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: Hoạt động 1:Số gần đúng Ví dụ 1:Khi tính diện tích hình tròn bán kính R = 2 cmtheo công thức S = R2 Nam lấy = 3,1 và kết quả S = 3,1 . 4 = 12,4 ( cm2) Minh lấy = 3,14 và được kết qủa S = 3,14 . 4 ( cm2) Hoạt động củahọc sinh Hoạt động của giáo viên Gợi ý trả lời câu hỏi 1: Không .Chỉ là những số gần đúng của với độ chính xác khác nhau . Gợi ý trả lời câu hỏi 2: Không . Chỉ là những số gần đúng . Câu hỏi 1: Nam và Minh lấy như vậy có đúng hay không ? Câu hỏi 2: Các kết quả của Nam và Minh có chính xác hay không ? Hoạt động 2:Sai số tuyệt đối 1.Sai số tuyệt đối của một số gần đúng . Ví dụ 2 : * Ta xem trong hai kết quả tính diện tích hình tròn ( R = 2 cm ) của Nam (S = 3,1 .4 = 12,4 ) và Minh ( S = 3,14 . 4 = 12,56 ) ,kết quả nào chính xác hơn . * Ta thấy 3,1 < 3,14 < Do đó 3,1.4 < 3,14 < .R2 Hay 12,4 < 12,56 < S = .4 * Như vậy ,kết quả của Minh gần với kết quả đúng hơn ,hay chính xác hơn. * Từ bất đẳng thức trên suy ra | S – 12,56 | < | S – 12,4 | * Ta nói kết quả của Minh có sai số tuyệt đối nhỏ hơn của Nam 2.Độ chính xác của 1 số gần đúng Ví dụ 3 : * Có thể xác định được sai số tuyệt đối của các kết quả tính diện tích hình tròn của Nam và Minh dưới dạng số thập phân không ? * Vì không thể viết chính xác S = .4 nên có thể ước lượng diện tích của nó . 3,1 < 3,14 < < 3,15 12,4 < 12,56 < S < 12,6 | S – 12,56 | < | 12,5 – 12,56 | = 0,04 | S – 12,4 | < | 12,6 – 12,4 | = 0,2 * Vậy kết quả của Minh có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,04 , kết quả của Nam có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,2 Hoạt động 3:Quy tròn số gần đúng Ôn tập về quy tắc làm tròn số : Cách viết chuẩn số gần đúng Ví dụ 4: * Theo số liệu thống kê ,dân số của tỉnh H năm 2001 là 2 841 675 người + 300 người * Vì sai số tuyệt đối là 300 người nên các chữ số 5 , 7 , 6 không đáng tin .Trong số liệu trên ta chỉ có thể tin ở các chữ số hàng nghìn trở lên là đúng đắn * Do đó ta có thể viết chuẩn số gần đúng : 2 841 000 C. Cũng cố: * Nắm được số gần đúng ,sai số tuyệt đối và cách đánh giá sai số thông qua độ lệch d chữ số đáng tin và cách viết khoa học của 1 số , D. Bài tập về nhà:Bài tập 1,2,3,4,5 SGK E. Bổ sung: NGÀY SOẠN :7/8/2009 NGÀY DẠY: § ÔN TẬP CHƯƠNG I ( 1 Tiết) Tiết 9 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Mệnh đề ,phủ định của một mệnh đề Mệnh đề kéo theo , mệnh đề đảo ,điều kiện cần , điều kiện đủ . Mệnh đề tương đương ,điều kiện cần và đủ. Tập hợp con ,hợp ,hiệu , giao của hai tập hợp . Khoảng , đoạn , nữa khoảng . Số gần đúng , sai số ,độ chính xác .Cách viết chuẩn số gần đúng . b .Kỹ năng: * Nhận biết điều kiện cần và đủ,điều kiện cần , điều kiện đủ ,giả thiết ,kết luận của một bài toán * Biết sử dụng các kí hiệu .Biết phủ định của các mệnh đề có chứa dấu . * Giải được các bài toán tìm giao ,

File đính kèm:

  • docGiao an dai so khoi 10 ca nam(hay cuc).doc