Đề kiểm tra trắc nghiệm Ngữ văn 11

Tố cáo tội ác của giặc.

b. Biểu dương, ca ngợi những người anh hùng đã hi sinh vì Tổ quốc.

c. Ca ngợi những mẫu người sống nhân hậu thủy chung, nhân cách ngay thẳng, cứu người giúp đời.

d. Khinh bỉ, lên án những kẻ theo giặc.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra trắc nghiệm Ngữ văn 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính chào quí thầy cô tham dự tập huấn thay sách Ngữ văn 11 BÀI KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN THỜI GIAN: 45 PHÚT I/ TRẮC NGHIỆM: 4 điểm II/ TỰ LUẬN: 6 điểm 1.Nguyễn Đình Chiểu đã thi đỗ: 2.Nỗi bất hạnh trong cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu: 3.Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được viết theo thể: 4. Nội dung nào sau đây không thuộc đề tài trữ tình yêu nước trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu? a. Tố cáo tội ác của giặc. b. Biểu dương, ca ngợi những người anh hùng đã hi sinh vì Tổ quốc. c. Ca ngợi những mẫu người sống nhân hậu thủy chung, nhân cách ngay thẳng, cứu người giúp đời. d. Khinh bỉ, lên án những kẻ theo giặc. 5.Từ “ nghĩa sĩ” trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”có nghĩa là: a. Là người đỗ đầu một kì thi. b. Là người có tài năng quân sự. c. Là người có tài năng nhiều mặt, hoạt động trên nhiều lĩnh vực. d. Là người có chí khí, không ngại hi sinh vì nghĩa như giúp đời, cứu nước. 6. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu: a. Ngôn ngữ bình dị, mộc mạc, gần với lời ăn tiếng nói của nhân dân. b. Không chỉ thành công ở các thể loại như văn tế, thơ Đường luật, lục bát mà còn đóng góp rất nhiều cho thể loại hát nói. c. Có sự kết hợp giữa tính cổ điển và tính dân gian, bút pháp lí tưởng hóa và tả thực. d. Đậm đà bản sắc dân tộc, mang đậm sắc thái Nam bộ. 7.Tác phẩm nào của Nguyễn Đình Chiểu đã thể hiện cảnh lầm than tang tóc, và tội ác của kẻ thù xâm lược: a. Chạy giặc b. Lục Vân Tiên. c. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. d. Dương Từ – Hà Mậu. 8. “ Văn chương ai chẳng muốn nghe. Phun châu nhả ngọc, báu khoe tinh thần” . Có ý nghĩa : a. Thơ văn phải thể hiện tính khách quan, công bằng. b. Thơ văn là những sáng tạo nghệ thuật quí báu, tao nhã, phát huy được các giá trị tinh thần. c. Thơ văn phải đề cao việc chiến đấu cho chính nghĩa. d. Thơ văn phải có tính giáo dục cao. 9. Ý nào dưới đây chưa thể hiện đúng giá trị của bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” a. Bài văn tế được chọn để đọc trong buổi truy điệu các nghĩa sĩ đã hi sinh trong trận tấn công đồn Cần Giuộc. b. Bài văn tế là tiếng khóc cao cả: Khóc cho các nghĩa sĩ đã hi sinh và khóc cho Tổ quốc đau thương. c. Bài văn tế đã xây dựng được một tượng đài nghệ thuật hiếm có về người nông dân nghĩa sĩ, tương xứng với phẩm chất của họ. d. Giá trị sử thi của bài văn tế thể hiện trong sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa tính chất trữ tình với tính hiện thực và giọng điệu bi tráng. 10. Số nghĩa quân đã hi sinh trong cuộc tấn công đồn Cần Giuộc. (trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”) a. 18 người. b. 19 người. c. 20 người. d. 21 người. 11. Đoạn trích “ Lẽ ghét thương” ( Nguyễn Đình Chiểu) được trích từ tác phẩm: a. Ngư – Tiều y thuật vấn đáp b. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. c. Lục Vân Tiên. d. Dương Từ – Hà Mậu. 12. Ông Quán trong đoạn trích “ Lẽ ghét thương” là biểu tượng : a. Tình cảm yêu ghét phân minh, trong sáng của quần chúng nhân dân. b. Đề cao tinh thần nhân nghĩa, khát vọng về một xã hội tốt đẹp. c. Tinh thần quật khởi chống giặc ngoại xâm. d. Xung đột giữa cái thiện và cái ác. 13. Hình ảnh “ trang dẹp loạn” trong câu thơ “ Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng ( Chạy giặc – Nguyễn Đình Chiểu) chỉ đối tượng: a.Người anh hùng. b. Vua, quan triều đình c. Đấng, bậc ( đáng kính) d. Người nghĩa sĩ 14. Bài thơ “ Chạy giặc” ( Nguyễn Đình Chiểu) được viết theo thể loại: a.Văn xuôi. b. Lục bát. c. Song thất lục bát. d. Thất ngôn bát cú Đường luật. 15. Đoạn trích “ Lẽ ghét thương” ( Nguyễn Đình Chiểu) được viết theo thể loại: a. Văn xuôi. b. Lục bát. c. Song thất lục bát. d. Thất ngôn bát cú Đường luật. 16. Từ “ Cui cút” trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” nhằm tái hiện hình ảnh người nông dân: a.Bơ vơ không nơi nương tựa. b. Cô độc. c. Cô đơn. d. Âm thầm, lặng lẽ. Đề: Cảm nhận của em về người nghĩa sĩ nông dân từ câu 3 – câu 9 trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” (Nguyễn Đình Chiểu) Về kiến thức: Học sinh cảm nhận được người nghĩa sĩ nông dân trong đoạn văn tế và có thể diễn đạt bằng nhiều cách. Cụ thể nêu được những ý cơ bản sau: Trình bày được hoàn cảnh ra đời của tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” Nguyễn Đình Chiểu), vị trí đoạn trích. Cảm nhận được chân thực hình ảnh người nông dân nghĩa từ cuộc đời lao động vất vả, tủi cực vươn mình trở thành người nghĩa sĩ giết giặc cứu nước. ( Hoàn cảnh xuất thân của người nghĩa sĩ, quá trình chuyển biến từ người nông dân thành người nghĩa sĩ – ở mặt tư tưởng). Về nghệ thuật: Học sinh nắm bắt được những đặc điểm cơ bản của văn tế. Ngôn ngữ giản dị , gần gũi với cuộc sống, mang đậm sắc thái Nam bộ, hình ảnh có chọn lọc và có sức biểu cảm. Giọng điệu chân tình, thể hiện lòng căm thù giặc cao độ. 2.Về kĩ năng: Bố cục bài viết rõ ràng, trình bày mạch lạc. Văn viết trôi chảy, lập luận rõ ràng, có cảm xúc. Ít mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. 3.Biểu điểm: Điểm 5 – 6: Bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đáp án.Cảm nhận tinh tế, sáng tạo, diễn đạt có cảm xúc.Mắc từ 1 – 2 lỗi chính tả và diễn đạt Điểm 3 – 4: Cảm nhận được nội dung đoạn văn tế còn sơ sài, không nêu được hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và xuất xứ đoạn trích. Văn viết tương đối. Mắc từ 4 – 5 lỗi chính tả và diễn đạt Điểm 1 – 2: Bài làm có đề cập đến nội dung nhưng hiểu chưa chính xác. Chưa trình bày được quá trình chuyển biến tâm lí từ người nông dân thành người nghĩa sĩ – ở mặt tư tưởng).Diễn đạt lủng củng không rõ ràng, chữ viết cẩu thả.Mắc nhiều lỗi chính tả và diễn đạt. Điểm 0: Bài làm hoàn toàn lạc đề. Viết đôi ba câu nhưng nội dung khôâng liên quan đến đoạn văn tế và yêu cầu của đề. Chân thành cám ơn quí thầy cô đã theo dõi.

File đính kèm:

  • pptde trac nghiem 11.ppt