Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Mã đề 493 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Việt Hưng

Câu 1: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào?

A. Phổi B. Mang C. Câu a và b đúng D. Hệ thống ống khí

Câu 2: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?

A. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

B. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

C. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

D. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

Câu 3: Ở phần đầu ngực của Nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi tự vệ ?

A. Đôi kìm có tuyến độc. B. Bốn đôi chân bò dài.

C. Núm tuyến tơ. D. Đôi chân xúc giác.

Câu 4: Nhện có đặc điểm gì giống tôm đồng ?

A. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt. B. Thụ tinh trong.

C. Không có râu, có 8 chân. D. Thở bằng phổi và khí quản.

Câu 5: Giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất.

B. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào trong mang trai mẹ

C. Giúp ấu trùng phát tán rộng.

D. A và B đúng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Mã đề 493 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Việt Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN SINH 7 TIẾT 36 Năm hoc: 2018 - 2019 Thời gian làm bài: 45 phút; Ngày kiểm tra: 4/12/2018 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Mã đề thi: 493 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: ............................. I. Trắc nghiệm (5đ) Học sinh ghi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào? A. Phổi B. Mang C. Câu a và b đúng D. Hệ thống ống khí Câu 2: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào? A. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh. B. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh. C. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh. D. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh. Câu 3: Ở phần đầu ngực của Nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi tự vệ ? A. Đôi kìm có tuyến độc. B. Bốn đôi chân bò dài. C. Núm tuyến tơ. D. Đôi chân xúc giác. Câu 4: Nhện có đặc điểm gì giống tôm đồng ? A. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt. B. Thụ tinh trong. C. Không có râu, có 8 chân. D. Thở bằng phổi và khí quản. Câu 5: Giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất. B. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào trong mang trai mẹ C. Giúp ấu trùng phát tán rộng. D. A và B đúng. Câu 6: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai? A. Làm sạch môi trường nước. B. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ. C. Có giá trị về mặt địa chất. D. Làm thức ăn cho các động vật khác. Câu 7: Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện ? A. Cua nhện.          B. Bọ ngựa.          C. Ve sầu D. Ve bò.          Câu 8: Châu chấu di chuyển bằng cách nào? 1. Nhảy bằng đôi chân sau. 2. Bay 3. Bò bằng 3 đôi chân. 4. Bơi giật lùi Sô phương án đúng là: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 9: Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào? A. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn. B. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ. C. Vùi mình sâu vào trong cát. D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ. Câu 10: Vỏ trai vỏ ốc cấu tạo: 1. Lớp đá vôi ở giữa 2. Lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng 3. Có lớp sừng bọc ngoài 4. Ki tin có ngấm thêm canxi Số phương án đúng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 11: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác : (1): Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi. (2): Nhện hút dịch lỏng ở con mồi. (3): Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc. (4): Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian. Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí. A. (3) → (2) → (1) → (4). B. (2) → (4) → (3) → (1). C. (2) → (4) → (1) → (3). D. (3) → (1) → (4) → (2). Câu 12: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau : (1): Chăng tơ phóng xạ. (2): Chăng các tơ vòng. (3): Chăng bộ khung lưới. Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí. A. (1) → (3) → (2). B. (3) → (2) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (2) → (3) → (1). Câu 13: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? A. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục. B. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang. C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm. D. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ. Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây giúp cho các tập tính của thân mềm phát triển hơn hẳn giun đốt? A. Có vỏ bảo vệ. B. Môi trường sống đa dạng. C. Di chuyển tích cực. D. Thần kinh có hạch não phát triển. Câu 15: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người? 1. Làm hại cây trồng. 2. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán. 3. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải. 4. Tiết các chất độc gây hai cho cây trồng. Số phương án đúng là: A. 2 B. 1 C. 4. D. 3 Câu 16: Động vật nào dưới đây không sống ở biển? A. Rận nước.          B. Tôm hùm. C. Mọt ẩm.          D. Cua nhện.          Câu 17: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác? 1. Truyền bệnh giun sán. 2. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt. 3. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước. 4. Phá hại cây trồng. Số phương án đúng là: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 18: Thức ăn của châu chấu là A. xác động thực vật. B. chồi và lá cây. C. mùn hữu cơ. D. côn trùng nhỏ. Câu 19: Hoạt động nào của Ốc sên phá hoại cây cối: A. Khi sinh sản,Ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây. B. Ốc sên ăn lá cây, làm cây không phát triển được. C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây. D. Cả A và B Câu 20: Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là 1. giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất. 2. giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá. 3. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá. 4. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang Số phương án đúng là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 II. Tự luận ( 5đ) Học sinh trả lời câu hỏi ra giấy kiểm tra. Câu 1(3đ): Ý nghĩa của lớp vỏ ki tin giàu sắc tố của tôm ? Trình bày các phần phụ và chức năng của các phần phụ ở tôm? Câu 2(2đ): Giải thích: - Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có. Tại sao? - Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_7_ma_de_493_nam_hoc_20.doc