Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu mỗi câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. ( mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1 (0,5đ) Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc là :

 A. Lượng mưa rất ít, không mưa C. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ lớn

 B.Lạnh và có tuyết rơi D. Ấm ẩm, mưa nhiều

Câu 2 (0,5đ) Các cây công nghiệp chủ yếu ở đới nóng là:

 A.Cà phê, bông, ngô C. Cà phê, cao su, bông, dừa, lạc mía

 B. Cà phê, chè, ngô, lạc D. Cao su, lạc, chè, khoai

Câu 3 (0,5đ) Dân số ở đới nóng chiếm:

 A. Gần 40% dân số thế giới C. Hơn 35% dân số thế giới

 B. 50% dân số thế giới D. Khoảng 60% dân số thế giới

Câu 4 (0,5đ) Ý nào dưới đây là hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc?

 A.Chăn nuôi du mục và trồng trọt trong các ốc đảo

 B.Khai thác dầu khí, khoáng sản

 C. Chăn nuôi và săn bắt

 D. Du lịch

Câu 5 (1đ) Chọn đáp án đúng nhất bằng cách ghi lại từ hoặc cụm từ thích hợp đó cho dưới đây vào giấy kiểm tra : 2- 3 tháng, thực vật, -10oC, mùa hạ, mùa đông.

 “ ở gần cực khí hậu lạnh quanh năm, muà hạ chỉ dài (1).Nhiệt độ trung bình luôn dưới (2).Đất đóng băng quanh năm, .(3) .chỉ phát triển được vào (4) ngắn ngủi trong những thung lũng kín gió, khi lớp băng trên mặt tan đi”.

 

doc4 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ . LỚP: 7 Năm học : 2017 - 2018 Thời gian làm bài: 45 phút . Ngày làm bài: 06/12/2017 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu mỗi câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. ( mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 (0,5đ) Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc là : A. Lượng mưa rất ít, không mưa C. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ lớn B.Lạnh và có tuyết rơi D. Ấm ẩm, mưa nhiều Câu 2 (0,5đ) Các cây công nghiệp chủ yếu ở đới nóng là: A.Cà phê, bông, ngô C. Cà phê, cao su, bông, dừa, lạc mía B. Cà phê, chè, ngô, lạc D. Cao su, lạc, chè, khoai Câu 3 (0,5đ) Dân số ở đới nóng chiếm: A. Gần 40% dân số thế giới C. Hơn 35% dân số thế giới B. 50% dân số thế giới D. Khoảng 60% dân số thế giới Câu 4 (0,5đ) Ý nào dưới đây là hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc? A.Chăn nuôi du mục và trồng trọt trong các ốc đảo B.Khai thác dầu khí, khoáng sản C. Chăn nuôi và săn bắt D. Du lịch Câu 5 (1đ) Chọn đáp án đúng nhất bằng cách ghi lại từ hoặc cụm từ thích hợp đó cho dưới đây vào giấy kiểm tra : 2- 3 tháng, thực vật, -10oC, mùa hạ, mùa đông. “ ở gần cực khí hậu lạnh quanh năm, muà hạ chỉ dài (1)...Nhiệt độ trung bình luôn dưới (2).....Đất đóng băng quanh năm, .(3).chỉ phát triển được vào(4)ngắn ngủi trong những thung lũng kín gió, khi lớp băng trên mặt tan đi”. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 (2đ) : Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất? Vấn đề cần phải quan tâm giải quyết ở đới lạnh là gì ? Câu 2(1đ) : Hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc là gì? Biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc? Câu 3 (2đ): Nêu tên các tỉnh ở Việt Nam đang có tình trạng hoang mạc hóa? Chúng ta phải làm gì hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng ở Việt Nam? Câu 4(2đ) : Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây? Cho biết nó thuộc kiểu môi trường nào? ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ BIỂU ĐIỂM Trắc nghiệm (3 điểm) Những câu có nhiều đáp án, học sinh phải trả lời đủ và đúng đáp án mới được điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án A,C C B A Câu 5(1đ) : mỗi ý đúng 0,25đ (1) 2-3 tháng ; (3) thực vật (2) - 10oC; (4) mùa hạ II.Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2đ) - Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất vì môi trường đới lạnh có nhiều nét tương đồng với môi trường hoang mạc: (0,25đ) + Lượng mưa rất ít, dưới 500mm, rất khô hạn (0,25đ) + Khí hậu rất khắc nghiệt: biên độ nhiệt năm và ngày rất lớn. Mùa hạ cũng là ngày ở cực và mùa đông cũng là đêm ở cực. (0,5đ) + Có rất ít người sinh sống, động - thực vật nghèo nàn. (0,5đ) - Vấn đề cần phải quan tâm giải quyết ở đới lạnh là thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý (cá voi, tuần lộc.) (0,5đ) Câu 2(1đ): - Hoạt động kinh tế cổ truyền là: chăn nuôi du mục và trồng trọt trong các ốc đảo (0.5đ) Biện pháp : Đưa nước vào bằng kênh đào, giếng khoan sâu để trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng đô thị và khai thác tài nguyên thiên nhiên (0.5đ) Câu 3(2đ): - Có hai tỉnh : Ninh Thuận, Bình Thuận (1đ) - Biện pháp hạn chế sự phát triển của hoang mạc mở rộng: + Khai thác nước ngầm bằng giếng khoan sâu (0,5đ) + Trồng cây gây rừng để chống cát bay và cải tạo khí hậu. (0,5đ) Câu 4(2 đ) -Nhiệt độ + Nhiệt độ trung bình 10,8oC (0,25đ) + Các tháng có nhiệt độ cao (mùa hè): từ tháng 5-> T10 (0,25đ) + Các tháng có nhiệt độ thấp (mùa đông): từ tháng 11-> T4 (0,25đ) -> Mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm (0,25đ) - Lượng mưa: + Lượng mưa trung bình 1.126 mm (0,25đ) +Mưa nhiều vào thu đông, mưa quanh năm (0,25đ) => Môi trường ôn đới hải dương (0,5đ) BGH duyệt Tổ chuyên môn Người ra đề Tạ Thị Thanh Hương Đinh Thị Huế Phạm Thị Huệ TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ . LỚP: 7 Năm học : 2017-2018 Thời gian làm bài: 45 phút . Ngày làm bài: 06/12 / 2017 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lại các đơn vị kiến thức đã học về: - Đặc điểm môi trường đới nóng, đới ôn hòa, môi trường hoang mạc và môi trường đới lạnh - Sự thích nghi của động thực vật với các kiểu môi trường 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: - Phân tích về các mối quan hệ địa lý. - Rèn khả năng tư duy tổng hợp, nhận xét biểu đồ khí hậu 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường 4. Phát triển năng lực: tư duy, giải quyết vấn đề, phân tích và xử lí số liệu... II. MA TRẬN ĐỀ Nội dung kiểm tra Các mức độ kiểm tra Biết Hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Đới nóng 2 1 2 1 Môi trường đới ôn hòa 1 2 1 2 Môi trường hoang mạc 2 1 1 1 1 2 4 4 Môi trường đới lạnh 1 2 1 1 2 3 Tổng số câu/ý 4 2 1 1 0 1 9 Tổng điểm 2 3 1 2 0 2 10 Tỉ lệ 50% 30% 20% III. NỘI DUNG ĐỀ: đính kèm IV. ĐÁP ÁN CHI TIẾT: đính kèm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_7_nam_hoc_2017_2018_truo.doc