Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

Phần I: (5 điểm)

Cho đoạn văn sau:

“ Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết chính xác hơn nữa, vua cho thử lại. Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.”

(Trích Ngữ văn 6, tập 1)

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Thuộc thể loại gì? Trình bày hiểu biết của em về thể loại đó.

Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn đã cho.

Câu 3: Cho biết nội dung, ý nghĩa của văn bản có chứa đoạn văn đã cho.

Câu 4: Tìm và phân loại 2 danh từ trong đoạn văn đã cho. Đặt câu với 1 trong 2 danh từ vừa tìm được.

Phần II: (5 điểm)

Viết bài văn kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời văn của em.

 

docx5 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – TIẾT 35, 36 Năm học: 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn Lớp 6 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra: 04/11/2020 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS nhận diện được văn bản, thể loại, trình bày hiểu biết về thể loại. - HS xác định được phương thức biểu đạt của văn bản. - HS củng cố được kiến thức về danh từ. - HS vận dụng được các phương pháp làm văn tự sự vào một bài viết cụ thể. 2. Kĩ năng: - Ghi nhớ khái niệm thể loại, xác định đúng phương thức biểu đạt. - Nhận diện, phân loại danh từ, đặt câu có sử dụng danh từ. - Viết bài văn tự sự hoàn chính, xác định đúng yêu cầu đề bài, đúng thể loại, bố cục hợp lí. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào trước bản sắc văn hóa dân tộc, có ý thức học tập. - Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. 4. Năng lực cần đạt: - Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, - Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực cảm thụ văn bản, năng lực tạo lập văn bản, năng lực liên tưởng tưởng tượng, II. Ma trận đề thi: (đính kèm trang sau) III. Nội dung đề thi: (đính kèm trang sau) IV. Hướng dẫn chấm và biểu điểm: (đính kèm trang sau) Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng 1. Văn học: Truyện truyền thuyết, truyện cổ tích. Nêu được tên truyện, nhận diện đúng thể loại, trình bày khái niệm thể loại Xác định phương thức biểu đạt, xác định nội dung, ý nghĩa của văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 1.5 15% 2 1.5 15% 5 3 30% 2. Tiếng Việt: Danh từ Xác định và phân loại đúng danh từ Đặt câu có sử dụng danh từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1 10% 1 1 10% 2 2 20% 3. Tập làm văn Văn tự sự. Viết bài văn tự sự. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 5 50% 1 5 50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 1.5 15% 3 2.5 25% 1 1 10% 1 5 50% 8 10 100% TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Mã đề: 01 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – TIẾT 35, 36 Năm học: 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn Lớp 6 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra: 04/11/2020 Phần I: (5 điểm) Cho đoạn văn sau: “ Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết chính xác hơn nữa, vua cho thử lại. Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.” (Trích Ngữ văn 6, tập 1) Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Thuộc thể loại gì? Trình bày hiểu biết của em về thể loại đó. Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn đã cho. Câu 3: Cho biết nội dung, ý nghĩa của văn bản có chứa đoạn văn đã cho. Câu 4: Tìm và phân loại 2 danh từ trong đoạn văn đã cho. Đặt câu với 1 trong 2 danh từ vừa tìm được. Phần II: (5 điểm) Viết bài văn kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời văn của em. TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Mã đề: 02 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – TIẾT 35, 36 Năm học: 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn Lớp 6 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra: 04/11/2020 Phần I: (5 điểm) Cho đoạn văn sau: “ Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh.” (Trích Ngữ văn 6, tập 1) Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Thuộc thể loại gì? Trình bày hiểu biết của em về thể loại đó. Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn đã cho. Câu 3: Cho biết nội dung, ý nghĩa của văn bản có chứa đoạn văn đã cho. Câu 4: Tìm và phân loại 2 danh từ trong đoạn văn đã cho. Đặt câu với 1 trong 2 danh từ vừa tìm được. Phần II: (5 điểm): Viết bài văn kể lại truyện Thạch Sanh bằng lời văn của em. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NGỮ VĂN 6 Đề Phần Nội dung Điểm 01 I Câu 1: - Văn bản: “Em bé thông minh”. - Thể loại: truyện cổ tích. - HS trình bày đúng khái niệm về thể loại truyện cổ tích: + Là loại truyện dân gian. + Kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật thông minh, nhân vật bất hạnh, + Thường có yếu tố hoang đường. + Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Câu 2: - Phương thức biểu đạt chính: tự sự. Câu 3: Nội dung, ý nghĩa của văn bản: - Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian. - Tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hàng ngày. Câu 4: - Mỗi danh từ HS tìm và phân loại đúng được 0.5 điểm - HS đặt câu đúng ngữ pháp với 1 trong 2 danh từ vừa tìm được. Lưu ý: Nếu HS đặt câu không đúng ngữ ngữ pháp, không đúng với danh từ vừa tìm được thì không cho điểm. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 1 1 02 - Văn bản: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. - Thể loại: truyện truyền thuyết. - HS trình bày đúng khái niệm về thể loại truyện truyền thuyết: + Là loại truyện dân gian. + Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử có liên quan đến quá khứ. + Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. + Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Câu 2: - Phương thức biểu đạt chính: tự sự. Câu 3: Nội dung, ý nghĩa của văn bản: - Giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai. - Suy tôn, ngợi ca công lao dựng nước của các vua Hùng. Câu 4: - Mỗi danh từ HS tìm và phân loại đúng được 0.5 điểm - HS đặt câu đúng ngữ pháp với 1 trong 2 danh từ vừa tìm được. Lưu ý: Nếu HS đặt câu không đúng ngữ ngữ pháp, không đúng với danh từ vừa tìm được thì không cho điểm. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 1 1 01,02 II Hình thức: - Viết bài văn đúng thể loại tự sự. - Bố cục: đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Trình bày các phần, các đoạn có sự liên kết với nhau. - Diễn đạt: dùng từ, viết từ, câu đúng chính tả, ngữ pháp. 0.25 0.25 0.25 0.25 01 Nội dung: Cần đảm bảo các ý sau: a. Mở bài: Giới thiệu với người đọc về câu chuyện mình kể. b. Thân bài: - Kể về hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Kể về sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng. - Kể sự việc Gióng cất tiếng nói và nhận nhiệm vụ đánh giặc. - Kể sự việc Gióng lớn nhanh như thổi. - Kể sự việc Gióng đánh tan quân giặc và bay về trời. - Những dấu tích còn lại. c. Kết bài: Khẳng định giá trị của truyện. 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 02 Nội dung: Cần đảm bảo các ý sau: a. Mở bài: Giới thiệu với người đọc về câu chuyện mình kể. b. Thân bài: - Kể về hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Kể về sự ra đời của Thạch Sanh. - Kể về những thử thách và chiến công của Thạch Sanh. c. Kết bài: Khẳng định giá trị của truyện. 0.5 0.5 0.5 2 0.5 BGH kí duyệt Tạ Thị Thanh Hương Tổ nhóm CM Vũ Kim Tuyến Người ra đề Vũ Thúy Hường

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2020_202.docx